PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 53. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học - THPT Hậu Lộc 1 - Thanh Hóa - L1 - có đáp án.doc

1 SỞ GD & ĐT THANH HOÁ TRƯỜNG THPT HẬU LỘC I ĐỀ THI BỒI DƯỠNG LẦN 1 NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn thi: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Dưới kính hiển vi quang học, có thể quan sát hình thái và kích thước của NST rõ nhất vào quá trình phân bào ở A. kì trung gian.            B. kì đầu                 C. kì giữa                 D. kì sau Câu 2. Có 2 tế bào sinh trứng có bộ NST được kí hiệu BbDd, trong quá trình giảm phân bình thường, có thể cho các loại giao tử với tỉ lệ nào sau đây? A. 1:1.                       B. 1:1:1:1.                         C. 3:3:1:1.                D. 4:4:1:1.         Câu 3. Phương trình bên dưới là phương trình tổng quát của quá trình quang hợp. Chất (I) trong phương trình là chất nào sau đây?  2612622 126O6AnhsangluclapIHOCHOHO A. CO 2          B. SO 2         C. NO 2          D. CO Câu 4. Hình dưới đây mô tả cơ chế điều hòa hoạt động gene ở vi khuẩn, trong đó các chữ số (1) đến (5) kí hiệu cho các gene/ vùng thuộc operon lac? Trong điều kiện môi trường không có lactose, chất X sẽ tương tác với gene/ vùng nào trên hình? A. (1) và (2).                 B. (2) và (3).                  C. (1) và (3).                     D. (2). Câu 5. Quá trình nào làm mất nguồn nitrogen trong đất cung cấp cho cây? A. Phản nitrate.          B. Nitrate hóa.        C. Cố định Nitrogen.         D. Amon hóa. Câu 6. Hình dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình phát sinh sự sống trên trái đất? A. Tiến hóa hóa học.                 B. Tiến hóa tiền sinh học. C. Tiến hóa sinh học.   D. Tiến hóa hậu sinh học. Câu 7. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tác động lên kiểu gene / kiểu hình như thế nào? A. Trực tiếp lên tần số alelle.                                 B. Trực tiếp lên kiểu gen. C. Trực tiếp lên kiểu hình.                                  D. Gián tiếp lên kiểu hình.
2 Câu 8. Giao phối không ngẫu nhiên sẽ không làm thay đổi A. tần số allele quần thể.                 B. tần số kiểu gene quần thể. C. tần số kiểu hình quần thể.                 D. tần số các kiểu gene quần thể. Câu 9. Sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng? A. Thực vật.          B. Động vật.                         C. Nấm.                 D. Vi khuẩn lactid. Câu 10. Theo Darwin, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là A. thường biến.         B. biến dị cá thể.             C. đột biến.                         D. biến dị tổ hợp Câu 11. Cầy Mongoose thay phiên nhau đứng ở vị trí cao để cảnh giới chim săn mối cho cả đàn an toàn khi kiếm ăn. Đây thể hiện mối quan hệ gì? A. Cạnh tranh cùng loài.         B. Cạnh tranh khác loài.   C. Hội sinh trong quần xã.         D. Hỗ trợ trong quần thể. Câu 12. Cho hình minh họa về hai quần xã 1 và 2: Nhận định sau đây về hình này là Sai? A. Trong quần xã 1, loài A có độ phong phú tương đối cao nhất. B. Hai quần xã 1 và 2 có độ đa dạng giống nhau. C. Quần xã 1 nhiều khả năng ổn định hơn quần xã 2. D. Trong quần xã 2, loài có độ phong phú tương đối cao nhất là loài B. Câu 13. Sơ đồ dưới đây mô tả nguyên lí tạo thực vật mang gene kháng vi khuẩn gây bệnh nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp. Số nào của sơ đồ thể hiện DNA tái tổ hợp? A.  1.                 B. 2                           C. 4             D. 6. Câu 14. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh.
3 Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là bao nhiêu phần trăm?  A. 83,33%.                  B. 25%.                  C. 75%.         D. 12,5% Câu 15. Ở người, bệnh máu khó đông do một gene lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?        A. X m X m × X  m Y.        B. X  M X m  × X m Y.                C. X m  X m × X M Y.          D. X M  X M × X M Y. Câu 16.  Hình sau đây mô tả việc ứng dụng của đột biến vào tạo giống mới (cơ thể [a] lưỡng bội có 2 cặp NST tương đồng). Theo lý thuyết, nhận định sau đây là Đúng? A. Xảy ra quá trình đột biến lệch bội trong nguyên phân. B. Cây [d] trong tế bào sinh dưỡng đột biến này có một NST mang locus gene B/b. C. [1] quá trình này xảy ra khi tất cả NST nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân. D. Các tế bào cây [d] thường có khả năng sinh tổng hợp các chất nhiều hơn, mạnh mẽ hơn so với cây [a]. Câu 17. Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?          A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.           B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.          C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.   D. Sinh vật sản xuất. Câu 18. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:         (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.         (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.         (3) Song song với quá trình biến đổi tuần tự quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.         (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.         Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (1) và (2).         B. (1) và (4).         C. (3) và (4).         D. (2) và (3). PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.
4 Câu 1. Một loài thực vật, cây bình thường có màu đỏ. Các nhà khoa học thực vật đã tạo được 3 dòng đột biến thuần chủng khác nhau của 3 cây hoa trắng (kí hiệu là dòng a, b và c). Các nhà khoa học đã tiến hành lai các phép lai và thu được kiểu hình đời con như sau: - Phép lai 1: Dòng a × dòng b → F 1 : ½ cây cho hoa trắng. - Phép lai 2: Dòng a × dòng c → F 1 : tất cả đều cho hoa đỏ. - Phép lai 3: Dòng b × dòng c → F 1 : tất cả đều cho hoa trắng. - Phép lai 4: Hoa đỏ F 1  từ phép lai 2 × dòng a → F 2 : ¼ hoa đỏ : ¾ hoa trắng. - Phép lai 5: Hoa đỏ F 1  từ phép lai 2 × dòng b → F 2 : 1/8 hoa đỏ : 7/8 hoa trắng. - Phép lai 6: Hoa đỏ F 1  từ phép lai 2 × dòng c → F 2 : ½ hoa đỏ : ½ hoa trắng. a) Tính trạng màu sắc hoa do 3 gene phân li độc lập cùng quy định. b) Thế hệ con của phép lai 2 dị hợp 3 cặp gene, cho tối đa 8 loại giao tử. c) Nếu có 4 tế bào sinh dục đực cây b, giảm phân bình thường thì sẽ cho tối đa 16 giao tử, với 4 loại mang gene quy định tính trạng này. d) Nếu có 3 tế bào sinh dục đực ở thế hệ con của phép lai 2 giảm phân, có 1 cặp NST liên quan gene quy định tính trạng không phân li thì kết quả sẽ 100% giao tử đột biến số lượng NST. Câu 2. Xét các yếu tố sau: (1). Ánh sáng.                  (2). Nhiệt độ.                 (3). Sự tác động giữa sinh vật và môi trường. (4). Lượng mưa.         (5). Độ ẩm.                 (6). Con người. (7). Dinh dưỡng khoáng     (8). Nước mặn. Phát biểu nào sau đây đúng hay sai khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đến sinh vật? a. Các yếu tố trên đều ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật. b. Có 2 yếu tố thuộc nhân tố vô sinh ảnh hưởng đến đời sống sinh vật. c. Con người không phải là nhân tố hữu sinh, vì con người có thể tác động mạnh mẽ đến sinh vật và môi trường, nên được tách xếp thành 1 nhóm nhân tố riêng. d. Nhóm cây ưu sáng (Bạch đàn, lúa, ngô,…) phân bố tầng trên của tán rừng, nhóm cây ưa bóng (phong lan, vạn niên thanh, …) phân bố nơi ánh sáng yếu hoặc dưới bóng tán cây khác. Câu 3. Ở châu chấu, cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XO. Người ta làm tiêu bản tế bào mầm sinh dục của châu chấu đực thu được hình ảnh bộ NST ở kỳ giữa nguyên phân như hình A. Các NST này được sắp xếp theo từng cặp tương đồng như hình B. Dựa vào những thông tin trên, hãy cho biết, mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai? a. Bộ NST lưỡng nội của loài này ở giới đực là 2n = 24.   b. Tế bào tinh trùng được tạo ra từ châu chấu đực có thể có 11 NST hoặc 12 NST.   c. Nếu một con châu chấu đực trong quần thể này bị đột biến và có 22 NST trong tế bào sinh dưỡng thì đột biến này thuộc loại thể tam nhiễm.   d. Tế bào trứng được tạo ra từ châu chấu cái luôn có 24 NST.           Câu 4. Quan sát sơ đồ cây phát sinh chủng loại của Bộ ăn thịt, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.