Nội dung text 59. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa Học - Sở GDĐT Bình Phước (Lần 1).docx
Trang 3/5 – Mã đề 063 b) Phản ứng trên là phản ứng thay thế phối tử của phức chất trong dung dịch. c) Khi thêm từ từ dung dịch HCl thì cân bằng dần chuyển dịch sang trái. d) Phối tử của hai phức [Cu(H 2 O) 6 ] 2+ và [CuCl 4 ] 2- lần lượt là H 2 O và HCl. Câu 20: Cho các dữ kiện thực nghiệm về hợp chất hữu cơ đơn chức X, thường được sử dụng làm dung môi, hương liệu: - Thành phần khối lượng nguyên tố: %C = 54,55%; %H = 9,10%; %O = 36,35%. - Nhiệt độ nóng chảy là –83,8 °C, nhiệt độ sôi là 77,1 °C. - Ở 20°C, khối lượng riêng D = 0,90 g/cm³ và độ tan là 8,3 gam/100 gam nước. - Phổ hồng ngoại và phổ khối lượng: a) X bị thủy phân hoàn toàn trong cả môi trường acid và môi trường kiềm. b) Ở 20°C, dung dịch X bão hòa có nồng độ phần trăm là 8,3%. c) X là ester no, đơn chức, mạch hở. d) X có công thức phân tử là C 4 H 8 O 2 . Câu 21: Một học sinh tiến hành thí nghiệm để so sánh tính base trong dung dịch nước của một số amine và ammonia với dự đoán: “Khi số nguyên tử carbon trong phân tử amine tăng thì tính base của amine tăng, pH của dung dịch amin trong nước tăng”. Học sinh tiến hành như sau: Chuẩn bị các cốc chứa dung dịch nồng độ 0,1M của các chất ở 25°C: NH 3 ; CH 3 NH 2 ; CH 3 CH 2 NH 2 ; (CH 3 ) 2 NH; CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 . Dùng máy đo pH để do giá trị pH của các dung dịch. Đồ thị thể hiện kết quả thu được như sau: a) Biết K b = [C 2 H 5 NH 3 + ][OH-]/[C 2 H 5 NH 2 ] là hằng số cân bằng của quá trình: C 2 H 5 NH 2 + H 2 O ⇋ C 2 H 5 NH 3 + + OH - . Giá trị K b ở 25°C tính được từ kết quả là 6,5.10 -5 . b) (CH 3 ) 2 NH có tên thường là ethylamine. c) Từ kết quả thí nghiệm kết luận được giả thuyết ban đầu của học sinh là hoàn toàn đúng.
Trang 4/5 – Mã đề 063 d) NH 3 có tính base yếu hơn các amine được khảo sát. Câu 22: Một học sinh tiến hành thí nghiệm với giả thuyết: “Độ tan của CaSO 4 tăng khi tăng nhiệt độ” như sau: • Bước 1: Thêm lượng dư CaSO 4 .2H 2 O (3 gam) vào 100 mL nước cất trong các bình riêng biệt. Đặt mỗi bình ở các mức nhiệt độ khác nhau (cụ thể: 20°C, 40°C, 60°C, 80°C). Khuấy đều trong 15–20 phút để đạt cân bằng (đảm bảo vẫn còn chất rắn dư). Duy trì nhiệt độ ổn định ít nhất 10 phút trước khi lọc. • Bước 2: Lọc nhanh dung dịch bão hòa trong khi vẫn giữ ở nhiệt độ ổn định như ban đầu. Thu lấy phần dịch lọc. • Bước 3: Lấy 25 mL dung dịch đã lọc và làm bay hơi hết nước rồi cân phần chất khan rắn còn lại. Tính độ tan theo đơn vị gam chất tan trong 100 mL nước (xem thể tích thay đổi không đáng kể trong quá trình hòa tan). Nhiệt độ (°C) Độ tan của CaSO 4 (g/100 mL nước) 20 0,285 40 0,168 60 0,162 80 0,155 a) Học sinh lọc dung dịch bão hòa trong điều kiện giữ nhiệt độ ổn định với mục đích tránh kết tinh muối làm sai lệch kết quả. b) Mục tiêu của thí nghiệm là xác định sự thay đổi độ tan CaSO 4 theo nhiệt độ. c) Từ kết quả cho thấy giả thuyết ban đầu của học sinh là đúng. d) Ở 40°C, khối lượng chất rắn thu được ở bước 3 là 0,168 gam. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Theo Quy chuẩn Việt Nam về nước sinh hoạt (QCVN 01-1-2018/BYT): • Tổng nồng độ ion iron (sắt) trong nước uống: ≤ 0,3 mg/L • Tổng nồng độ ion iron (sắt) trong nước sinh hoạt (tắm, giặt, rửa): ≤ 0,5 mg/L Nước suối ở những vùng nằm trên nền địa chất có nhiều quặng sắt thường có nồng độ ion sắt rất cao. Chuẩn độ 20 mL một mẫu nước suối (ở Tây ban Nha), bằng dung dịch KMnO 4 0,01M trong môi trường H 2 SO 4 đến khi dung dịch chuyển sang màu hồng (bền trong 20 giây) thì thể tích dung dịch KMnO 4 đã dùng là 4 mL. Hỏi nồng độ Fe 2+ (mg/L) trong mẫu nước suối đã này vượt gấp bao nhiêu lần so với tổng nồng độ ion sắt tối đa cho phép đối với nước sinh hoạt theo quy chuẩn của Bộ Y tế Việt Nam? (Làm tròn số đến hàng đơn vị) Câu 24: Một hợp chất (A) chứa nitrogen có trong cơ thể người và là chất chống oxy hóa quan trọng, bảo vệ tế bào khỏi tổn thương. Công thức của (A) như sau Biết rằng 1 nhóm S-H phản ứng với 1 phân tử NaOH. Khi đun nóng 0,15 mol (A) với dung dịch NaOH thì số mol NaOH phản ứng tối đa là bao nhiêu mol? (Làm tròn số đến hàng phần trăm) Câu 25: Ester X có công thức phân tử là C 5 H 10 O 2 ¸ xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH thì thu được sodium acetate. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X? Câu 26: Cho các nhận định sau (1) Cellulose là một loại carbohydrate phổ biến trong thực vật, bị thủy phân thành glucose nên được dùng làm thức ăn cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể.