Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 20 - File word có lời giải.docx
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 20 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………. Cho biết: = 3,14; T (K) = t ( 0 C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); N A = 6,02.10 23 hạt/mol. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Tàu đệm từ là một phương tiện giao thông chạy trên đệm từ trường. Ưu điểm chính của tàu đệm từ so với tàu hỏa là A. không cần cung cấp điện năng để hoạt động. B. hoạt động được trên mọi địa hình. C. loại bỏ hoàn toàn ma sát giữa xe và đường ray khi chạy. D. khả năng chịu tải trọng lớn hơn. Câu 2. Xét đoạn dây dẫn thẳng, dài mang dòng điện đặt trong từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng phương, chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện? A. Hình 2. B. Hình 1. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 3. Hình bên dưới mô tả sơ đồ nguyên lí hoạt động của ampe kế khung quay. Trong các nhận định sau về nguyên lí hoạt động của ampe kế khung quay, nhận định nào sai? A. Khi cường độ dòng điện chạy qua khung dây tăng thì góc lệch của kim chỉ thị so với vị trí ban đầu cũng tăng.
B. Khi có dòng điện chạy qua khung dây, khung dây sẽ quay tròn. C. Nếu đổi chiều dòng điện chạy qua khung dây thì chiều quay của kim chỉ thị cũng sẽ đổi chiều. D. Lò xo xoắn có vai trò tạo ra moment lực cân bằng với moment ngẫu lực của lực từ. Câu 4. Tốc độ bay hơi của nước biển trong ruộng muối không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Diện tích mặt thoáng của ruộng muối. B. Nhiệt độ không khí và nước biển trong ruộng muối. C. Tốc độ gió thổi qua ruộng muối. D. Thể tích lượng nước biển trong ruộng muối. Câu 5. Hệ thức U = A + Q với > 0, < 0 diễn tả cho quá trình nào của chất khí? A. Nhận công và truyền nhiệt. B. Nhận nhiệt và sinh công. C. Truyền nhiệt và nội năng giảm. D. Nhận công và nội năng giảm. Câu 6. Một người thợ bạc dùng máy khò nhiệt để cung cấp nhiệt lượng cho một miếng bạc làm tăng nhiệt độ miếng bạc đến nhiệt độ nóng chảy. Khi đến nhiệt độ nóng chảy, tiếp tục cung cấp nhiệt năng thì ta xác định được nhiệt lượng miếng bạc thu vào để hóa lỏng hoàn toàn là 26,25 kJ. Khối lượng miếng bạc là A. 400 g. B. 0,25 kg. C. 25 g. D. 0,04 kg. Câu 7. Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái được biểu diễn trong hệ tọa độ (p,V) bằng một nhánh của đường hypebol như hình vẽ. Giá trị của trong hình vẽ là A. . B. . C. . D. . Câu 8. Hai bình kín có thể tích lần lượt là , chứa cùng một loại khí lí tưởng, cùng nhiệt độ ban đầu và cùng thực hiện quá trình biến đổi đẳng tích có đồ thị như hình bên. Biết hai bình được cấp nhiệt như nhau và mỗi bình chứa 1 mol khí. Nhận định nào sau đây đúng? A. . B. Ở cùng thời điểm thì nhiệt độ của lượng khí trong hai bình luôn khác nhau. C. Khối lượng khí chứa trong bình có thể tích lớn hơn. D. Khi nhiệt độ của lượng khí trong mỗi bình tăng gấp đôi thì áp suất của mỗi lượng khí đó tác dụng thành bình cũng tăng lên gấp đôi. Câu 9. Hình bên biểu diễn sơ đồ hoạt động của cảm biến báo khói ion hóa. Nguồn phóng xạ α Americium được đặt giữa hai bản kim loại nối với một pin. Các hạt α được phóng ra làm ion hóa không khí giữa hai bản kim loại đặt song song và nối vào hai cực của nguồn điện, cho phép một dòng điện nhỏ chạy giữa hai bản kim loại đó và chuông báo không kêu. Nếu có khói bay vào giữa hai bản kim loại, các ion trong này sẽ kết hợp với các phân tử khói và dịch chuyển chậm hơn làm cường độ dòng điện giữa hai bản kim loại giảm đi. Khi dòng điện giảm tới mức nhất định thì cảm biến báo khói sẽ gửi tín hiệu kích hoạt đến chuông báo cháy. A. Tia α phát ra từ nguồn phóng xạ chuyển động tròn xoắn ốc trong khoảng giữa hai bản kim loại.
A. 220 ngày. B. 418 ngày. C. 440 ngày. D. 1 760 ngày. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Hai thỏi băng có khối lượng lần lượt là (kg) và (kg) được đặt trong hai nhiệt lượng kế giống hệt nhau. Cấp nhiệt cho hai thỏi băng bằng nguồn nhiệt (dây nung) có cùng công suất �� không đổi và theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của chúng trong 10 phút. Hình bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ chênh lệch nhiệt độ giữa hai nhiệt lượng kế theo thời gian . Các điểm ngắt trong đồ thị tương ứng với các thời điểm , , , , . Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là kJ/kg, nhiệt dung riêng của nước đá là J/(kg.K) và nhiệt dung riêng của nước là J/(kg.K). Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường và nhiệt lượng kế. a) Trong khoảng thời gian từ đến , nhiệt độ của thỏi băng có khối lượng tăng đến 0 C. Đến thời điểm , thỏi băng có khối lượng nóng chảy hoàn toàn. b) Khối lượng của hai thỏi băng lần lượt là , . c) Công suất của nguồn nhiệt là . d) Nhiệt độ ban đầu của hai thỏi băng xấp xỉ bằng 60 C. Câu 2. Một mol khí helium chứa trong một xilanh đậy kín bởi một pit-tông (pit-tông có thể dịch chuyển không ma sát), khối khí thực hiện quá trình biến đổi trạng thái từ (1) (2) (3) theo đồ thị hình bên. Biết rằng ở trạng thái (1), khối khí có thể tích 10.10 3 m 3 và áp suất 6.10 5 Pa. Ở trạng thái (2), khối khí có thể tích 30.10 3 m 3 và áp suất 2.10 5 Pa. a) Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (1) xấp xỉ bằng 722 K. b) Trong quá trình biến đổi trạng thái từ (1) (2), nhiệt độ lớn nhất của khối khí xấp xỉ bằng 963 K. c) Trong quá trình biến đổi trạng thái từ (1) (2), tỉ số giữa động năng tịnh tiến trung bình (của nguyên tử khí helium) cực đại và cực tiểu là . d) Công mà khối khí nhận được trong quá trình biến đổi trạng thái từ (2) (3) xấp xỉ 5 933 J. Câu 3. Xét một đoạn dây dẫn AB đồng chất nằm ngang có khối lượng 0,015 kg, thẳng và dài 0,25 m được treo trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,15 T, các đường sức từ có phương nằm ngang và vuông góc với đoạn dây dẫn AB, có chiều như hình vẽ bên. Lấy g = 10 m/s 2 . Biết lò xo đang ở trạng thái tự nhiên và dây treo không nhiễm từ. Cho độ cứng của lò xo là 10 N/m. a) Dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB khi đó có chiều từ A đến B. b) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB khi đó là 4 A.