Nội dung text buổi 9 - quang hợp và hô hấp ở TV.pdf
Vai trò hệ sắc tố • Phân bố trên màng thylakoid • Hấp thụ biến đổi quang năng thành dạng hóa năng: Photon ánh sáng ➔ sắc tố hấp thụ ➔ năng lượng được hấp thụ ➔ truyền cộng hưởng đến các phân tử sắc tố khác ➔ diệp lục a (trung tâm phản ứng) ➔ biến đổi quang năng ➔ hóa năng (ATP & NADPH) III. QUÁ TRÌNH QUANG HỢP Ở THỰC VẬT Diễn ra tại lục lạp theo hai pha: pha sáng và pha tối 1. Pha sáng Vị trí: màng thylakoid Bản chất: quá trình biến đổi quang năng thành hóa năng trong (ATP và NADPH) Diễn biến
• Sặc tố diệp lục hấp thụ ánh sáng và truyền NL cộng hưởng đến diêp lục a ở trung tâm phản ứng • Quang phân ly nước: 2H2O ➔ 4H+ + 4e + O2 Trong đó: Electron bù cho diệp lục a bị mất electron O2 giải phóng ra ngoài H+ tham gia tổng hợp ATP và NADPH Sản phẩm: ATP, NADPH, O2 2. Pha tối Vị trí: chất nền lục lạp (stroma) Bản chất: là quá trình khử CO2 bởi ATP và NADPH để đưa vào các hợp chất hữu cơ ❖ Pha tối ở thực vật C3 (chu trình calvin) Diễn biến: 3 giai đoạn chính • Giai đoạn cố định CO2: (3) RuBP + (3) CO2 ➔ (6) 3 – PGA RuBP: chất nhận CO2 3PGA: sản phẩm cố định CO2 đầu tiên Enzim thực hiện: Rubisco • Giai đoạn khử 3 PGA : nhờ ATP và NADPH (6) 3PGA ➔ (6) G3P • Giai đoạn tái tạo chất nhận RuBP (1) G3P ➔ tham gia tạo đường (5) G3P ➔ (3) RuBP Enzim rubisco: là loại enzim có hoạt tính với cả O2 và CO2. Do đó nếu trong điều kiện ánh sáng mạnh, khí khổng đóng ➔ CO2 không khuếch tán vào được ➔ nồng độ CO2 giảm, O2 tăng ⇨ Enzim rubisco thực hiện cố định O2 cho RuBP ➔ tạo ra sản phẩm khác làm giảm năng suất quang hợp và giải phóng CO2 (hô hấp sáng) Do đó để thích nghi với điều kiện môi trường nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh một số loài thực vật đã có những biến đổi về cơ chế của pha tối để tránh hô hấp sáng, đảm bảo quang hợp
Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM Chủ yếu thực vật vùng ôn đới và cận nhiệt đới nhu lúa, khoai, sắn, đậu, các loại rau... Thực vật ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt (cường độ ánh sáng cao) như múa, rau dền, ngô, kê, cao lương,.... Thực vật sống ở sa mạc hoặc trong điều kiện hạn chế về nước như dứa, xương rồng, thuốc bỏng,... Diễn ra ở 1 loại tế bào: tế bào mô giậu Diễn ra ở 2 loại tế bào: tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch Diễn ra ở 1 loại tế bào mô giậu nhưng phân chia về thời gian ngày đêm ❖ Pha tối của thực vật C4 và CAM Diễn biễn: gồm 2 lần cố định CO2 (sơ cấp và thứ cấp) Cố định CO2 sơ cấp • Thực vật C4: xảy ra ở tế bào thịt lá • Thực vật CAM: xảy ra vào buổi tối (nhiệt độ thấp hơn), khí khổng mở, CO2 khuếch tán vào bên trong để thực hiện quá trình cố định (vẫn ở tế bào mô giậu) (1) CO2 khuếch tán vào được cố định cho chất nhận CO2 đầu tiên: PEP – phosphoenolpyruvate ➔ tạo thành sản phẩm cố định CO2 đầu tiên: AOA - acid oxaloacetate (4 carbon)