Nội dung text 4. Sở GDĐT Hải Phòng (Đề minh họa) [Trắc nghiệm hoàn toàn].docx
Trang 1/5 – Mã đề 004-H12A ỦY BAN NHÂN DÂN TP HẢI PHÒNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 5 trang – 35 câu hỏi) ĐỀ MINH HỌA THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 180 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 004- H12A PHẦN 1: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án. Câu 1: Nguyên tố R thuộc chu kì 3 và oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng RO 3 . Số electron trong nguyên tử R là A. 8. B. 16. C. 15. D. 14. Câu 2: Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và hydrogen tạo thành nước: O 2 (g) + 2H 2 (g) → 2H 2 O(g). Đường cong nào của hydrogen? A. Đường cong số (1). B. Đường cong số (2). C. Đường cong số (3). D. Đường cong số (2) hoặc (3) đều đúng. Câu 3: Trong một bình kín tồn tại cân bằng hóa học sau: 2NO 2 (g) (màu nâu đỏ) ⇋ N 2 O 4 (g) (không màu). Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có A. ΔH > 0, phản ứng tỏa nhiệt. B. ΔH < 0, phản ứng tỏa nhiệt. C. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt. D. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt. Câu 4: Cho phản ứng hydrogen hoá ethylene sau: H 2 C=CH 2 (g) + H 2 (g) → H 3 C-CH 3 (g) Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau: Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) C=C C 2 H 4 612 C-C C 2 H 6 346 C-H C 2 H 4 418 C-H C 2 H 6 418 H-H H 2 436 Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là A. 134. B. -134. C. 478. D. 284. Câu 5: Thực hiện phản ứng tổng hợp ammonia: N 2 + 3H 2 ⇋ 2NH 3 . Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau: N 2 (1 mol/l); H 2 (1,2 mol/l). Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH 3 ] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp ammonia là A. 43%. B. 10%. C. 30%. D. 25%. Câu 6: Dẫn từ từ khí chlorine qua bình đựng KI dư có chứa sẵn hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là
Trang 3/5 – Mã đề 004-H12A Peak đặc trưng với số sóng tương ứng của nhóm O-H trên phổ IR của benzyl alcohol là : A. 3330. B. 3050. C. 1580. D. 1460. Câu 14: Hợp chất 2,4,6-trinitrotoluene (thường gọi là TNT) là chất nổ đã từng được sử dụng phổ biến nhất trong quân sự, khai thác mỏ. Khi nổ 1 kg TNT có thể tạo ra năng lượng vào khoảng 4,18kJ. Tại các mỏ đá, để khai thác được 1 m³ đá trung bình cần năng lượng khoảng 5kJ. Khối lượng TNT cần để khai thác được 50m³ đá là : A. 59,8 kg. B. 41,8 kg. C. 56,3 kg. D. 47,9 kg. Câu 15: Ester nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng gương? A. HCOOCH 3 . B. HCOOC(CH 3 )=CH 2 . C. HCOOCH=CH 2 . D. HCOOC 2 H 5 . Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tên gọi của Y là : A. Propane-1,3-diol. B. Propane-1,2-diol. C. Propane-2-ol. D. Glycerol. Câu 17: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml dung dịch ethanol 10° (khối lượng riêng của ethanol là 0,789 gam/mL) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là : A. 60,750 gam. B. 106,515 gam. C. 75,938 gam. D. 59,915 gam. Câu 18: Trong thực tế hiện nay, nước tương (xì dầu) được sản xuất từ một số nguồn nguyên liệu như xương động vật (trâu, bò, heo), bánh dầu đậu nành, đậu phộng (lạc). Đặc biệt có nơi còn làm nước tương từ lông gà, lông vịt để được giá thành rẻ. Độc chất 3-MCPD ( 3-monochloropropane -1 , 2- diol) có mặt trong nước tương với hàm lượng vượt quá 1 mg/kg có thể gây bệnh ung thư cho người tiêu dùng. Phương pháp sản xuất nước tương nào sau đây là không an toàn vì chứa chất 3-MCPD vượt quá hàm lượng cho phép ? A. Thủy phân bánh đậu phộng, đậu nành bằng acid photphoric. B. Sản xuất theo phương pháp lên men đậu xanh, đậu nành. C. Cho acid clohidric nồng độ thấp phản ứng với chất béo trong nguồn nguyên liệu (xương động vật, đậu nành, đậu phộng,.) để thủy phân ra acid đạm. D. Cho acid clohidric nồng độ cao phản ứng với chất béo trong nguồn nguyên liệu (xương động vật, đậu nành, đậu phộng,.) để thủy phân ra acid đạm. Câu 19: Cho phương trình hoá học: aFe + bHNO 3 → cFe(NO 3 ) 3 + dNO + eH 2 O. Hệ số tỉ lượng a, b, c, d, e là những số nguyên dương có tỉ lệ tối giản. Tổng (a + b) bằng : A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 20: Trộn 20 mL ethanol với 20 mL acetic acid, thêm 10 mL H 2 SO 4 đặc rồi tiến hành phản ứng ester hoá. Sau một thời gian, thu được 17,6 gam ester. Tính hiệu suất phản ứng ester, biết khối lượng riêng của ethanol và acetic acid lần lượt là 0,789 g/mL và 1,05 g/mL. A. 58,31%. B. 50,38%. C. 57,14%. D. 51,47%. PHẦN 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 25. Mỗi mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 21: Các nguyên tố phổ biến thuộc nhóm halogen (VIIIA) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: F (Z = 9), Cl (Z = 17), Br (Z = 35) và I (Z = 53). Đơn chất halogen tồn tại dạng phân tử X 2 , giữa các phân tử X 2 thường có tương tác với nhau. Cho giá trị năng lượng liên kết X − X ở bảng sau: Liên kết F-F Cl-Cl Br-Br I-I Năng lượng liên kết (kJ/mol) ở 25°C và 1 bar 159 243 193 151 a. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng ns 2 np 5 . b. Liên kết giữa các nguyên tử trong X 2 là liên kết cộng hoá trị không phân cực. c. Tương tác giữa các phân tử X 2 là tương tác van der Waals.
Trang 4/5 – Mã đề 004-H12A d. Năng lượng liên kết Cl – Cl lớn nhất trong dãy trên vì Cl có bán kính nguyên tử nhỏ nhất. Câu 22: Sulfur dioxide (SO 2 ) là chất gây ô nhiễm chính do các nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu than thải ra. Khí SO 2 được giải phóng bởi một nhà máy nhiệt điện, nó có thể bị giữ lại do phản ứng với MgO và O 2 trong ống khói để tạo thành MgSO 4 . Nếu một nhà máy nhiệt điện thải ra 140 tấn SO 2 mỗi ngày thì khối lượng MgO cần phải cung cấp để loại bỏ hết lượng SO 2 là m tấn. a. Khí SO 2 không màu, rất độc, mùi hắc. b. Thành phần chủ yếu của nhiên liệu than đá là sulfur. c. Phản ứng hóa học xảy ra ở trên không thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. d. Giá trị của m bằng 87,5 tấn. Câu 23: Ester X có công thức C 12 H 2 O 4 . Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 3NaOH → X 1 + X 2 + X 3 + H 2 O (2) 2X 1 + H 2 SO 4 → 2X 4 + Na 2 SO 4 (3) X 3 + X 4 ⇋ X 6 + H 2 O (xúc tác H 2 SO 4 đặc) (4) nX 6 (t°, xt, P) → thủy tinh hữu cơ (5) X 2 + 2HCl → X 5 + 2NaCl a. Phân tử khối của X 5 bằng 138. b. 1 mol X 3 tác dụng hết với Na thu được 1 mol H 2 . c. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X 2 cho 6 mol CO 2 . d. Các chất X 5 và X 4 đều là hợp chất đa chức. Câu 24: Dựa vào sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy: a. Phản ứng trên không thuận lợi về mặt năng lượng. b. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là –836 kJ. c. Nhiệt tạo thành chuẩn của Na 2 O(s) là +418 kJ/mol. d. Nếu cho 23 gam Na phản ứng thì nhiệt lượng phản ứng toả ra là 209 kJ. Câu 25: Bình gas loại 12 kg chứa chủ yếu thành phần chính là propane, butane (tỉ lệ thể tích tương ứng là 30 : 70). Để tạo mùi cho khí gas, nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng như CH 3 SH (mùi tỏi, hành tây). Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propane và 1 mol butane lần lượt là 2220 kJ và 2874 kJ; giả sử một hộ gia đình cần 6000 kJ nhiệt mỗi ngày (hiệu suất hấp thụ nhiệt 60%). Cho phát biểu sau: a. Mục đích của việc thêm CH 3 SH để giúp phát hiện khí gas khi bị rò rỉ. b. Tỉ lệ khối lượng propane : butane trong bình gas là 50 : 50. c. Nhiệt lượng hộ gia đình trên thực tế tiêu tốn mỗi ngày là 10000 kJ. d. Hộ gia đình trên sử dụng hết một bình gas trong 99,5 ngày. PHẦN 3. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 26 đến câu 35. Câu 26: Trong công nghiệp người ta sản xuất nitric acid theo sơ đồ chuyển hóa sau: NH 3 → NO → NO 2 → HNO 3 . Để điều chế 200 tấn nitric acid có nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn ammonia? Biết rằng hiệu suất của phản ứng sản xuất nitric acid theo sơ đồ trên là 96,2%. (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Câu 27: Hỗn hợp X gồm SO 2 và O 2 có tỉ khối so với H 2 bằng 28. Cho 4,48 lít X (đktc) đi qua bình đựng V 2 O 5 nung nóng. Hỗn hợp thu được cho lội qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy có 33,19 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hóa SO 2 thành SO 3 là bao nhiêu?