Nội dung text ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1.docx
3 Sau phản ứng: 1 nguyên tử Oxygen liên kết với 2 nguyên tử Hydrogen. b. Phân tử nước (H 2 O) được sinh ra sau phản ứng. c. Số lượng các nguyên tử H, O trước và sau phản ứng đều không thay đổi. Bài 2. Một học sinh làm thí nghiệm như sau: Chuẩn bị: 1 quả trứng gà (hay trứng vịt), 1 cốc thủy tinh, lọ giấm ăn (dung dịch acetic acid 2 – 5%). Tiến hành thí nghiệm: Cho quả trứng vào cốc, rót từ từ giấm vào cốc cho đến khi ngập hẳn quả trứng, thấy sủi bọt khí trên bề mặt lớp vỏ trứng. biết rằng acetic acid đã tác dụng với calcium carbonate (thành phần của vỏ trứng) tạo ra calcium acetate, nước và khí carbon dioxide. a. Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra. b. Xác định chất tham gia và sản phẩm tạo thành của thí nghiệm trên. Hướng dẫn giải a. Dấu hiệu nhận biết: Sủi bọt khí trên bề mặt lớp vỏ trứng. b. - Chất tham gia: giấm ăn (dung dịch acetic acid 2 – 5%) và vỏ trứng (calcium carbonate). - Sản phẩm: calcium acetate, nước và khí carbon dioxide. Bài 3. Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Cho đinh sắt (Fe) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) trong ống nghiêm. Sau khi phản ứng kết thúc, bạn đem cân ống nghiệm chứa đinh sắt và dung dịch thì thấy khối lượng nhỏ hơn tổng khối lượng của đinh sắt và dung dịch trước khi phản ứng. Theo em điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối hay lượng không? Vì sao? Hướng dẫn giải Điều này phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng. Theo định luật bảo toàn khối lượng: m chất tham gia = m chất sản phẩm Hay m đinh sắt + m dd trước = m đinh sắt + m dd sau + m khí Hygrogen => m đinh sắt + m dd sau = m đinh sắt + m dd trước - m khí Hygrogen Hay (m đinh sắt + m dd sau ) < (m đinh sắt + m dd trước ). Bài 4. Isoamyl acetate (C 7 H 14 O 2 ) là hợp chất tạo ra mùi thơm của quả chuối chín. Điều thú vị là ong có thể tiết ra khoảng 1 g (bằng 61.10 gam) hợp chất này khi chúng đốt các sinh vật. Mùi hương sẽ thu hút những con ong khác tham gia cuộc tấn công. Hãy xác định trong một vết ong đốt: a. Có bao nhiêu phân tử isoamyl acetate được giải phóng? b. Có bao nhiêu nguyên tử carbon?
4 Hướng dẫn giải a. n isoamyl acetate = 6 71.101 10 13013 mol => Số phân tử isoamyl acetate được giải phóng: 723151 106,022.104,63.10 13 phân tử. b. Số nguyên tử C là: 15164,63.1073,241.10 nguyên tử. Bài 5. Để điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm, người ta nung 4,9 gam potassium chlorate (KClO 3 ) có xúc tác MnO 2 , thu được 2,5 gam potassium chloride (KCl) và một lượng khí oxygen. a. Lập phương trình hóa học xảy ra của thí nghiệm trên. b. Phản ứng trên có xảy ra hoàn toàn không? Tính hiệu suất phản ứng? Hướng dẫn giải a. PTHH: 2KClO 3 tC 2KCl + 3O 2 b. Phản ứng trên không xảy ra hoàn toàn. n KCl = m M = 2,5 74,5 = 5 149 mol 2KClO 3 tC 2KCl + 3O 2 5 149 mol 5 149 mol => m KClO3 thực tế = 5 122,54,11(g) 149 H = = 83,88% Bài 6. Cho 2 gam hạt kẽm vào một cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 2,0M (dư) ở nhiệt độ phòng. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ tác động đến một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)? Giải thích? a. Thay 2 gam kẽm hạt bằng 2 gam kẽm bột. b. Thay dung dịch H 2 SO 4 2,0M bằng dung dịch H 2 SO 4 1,0M. c. Thực hiện phản ứng ở 60 ◦ C. d. Dùng thể tích dung dịch H 2 SO 4 2,0M lên gấp đôi ban đầu. Hướng dẫn giải a. Thay kẽm hạt bằng kẽm bột sẽ làm tăng tốc độ phản ứng. Vì sử dụng kẽm bột sẽ tăng diện tích tiếp xúc => tăng tốc độ phản ứng. b. Thay dung dịch H 2 SO 4 2,0M bằng dung dịch H 2 SO 4 1,0M sẽ làm giảm tốc độ phản ứng. Vì sử dụng H 2 SO 4 1,0M sẽ làm giảm nồng độ => tốc độ phản ứng giảm. c. Thực hiện phản ứng ở 60 ◦ C sẽ làm tăng tốc độ phản ứng. Vì khi tắng nhiệt độ sẽ làm tốc độ phản ứng tăng.