PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Exercise 1.3 P598.docx

ex1.3 1.C 2.D 3.A 4.A 5.B 6.A 7.D 8.C 9.A 10.D 11.A 12.C 13.D 14.B 15.D 16.B 17.C 18.A 19.A 20.D 21.B 22.A 23.B 24.D 25.B 26.C 27.B 28.C 29.D 30.A 31.C 32.A 33.B 34.A 35.C 36.A 37.C 38.A 39.B 40.A 41.C 42.A 43.C 44.A 45.B 46.C 47.D 48.D 49.C Câu 1 Đáp án C Dịch nghĩa: Các công ty chi hàng triệu đô la cho quảng cáo. Họ muốn tăng doanh số bán hàng của họ. Xét các đáp án: A. Companies spend millions of dollars on advertising so that they want to increase their sales. → Các công ty chi hàng triệu đô la cho quảng cáo để họ muốn tăng doanh số bán hàng của họ. (khác so với nghĩa của câu gốc) B. Companies spend millions of dollars on advertising, but they want to increase their sales. → Các công ty chi hàng triệu đô la cho quảng cáo, nhưng họ muốn tăng doanh số bán hàng của họ. (khác so với nghĩa của câu gốc) C. Companies spend millions of dollars on advertising with the aim of increasing their sales. → . Các công ty chi hàng triệu đô la cho quảng cáo với mục đích tăng doanh số của họ. D. In order that they want to increase their sales, companies spend millions of dollars on advertising. → Để họ muốn tăng doanh số, các công ty đã chi hàng triệu đô la cho quảng cáo. (khác so với nghĩa của câu gốc) *Cấu trúc cần lưu ý: - With the aim of: chỉ mục đích - Cấu trúc “so that”: S + V + O + so that + S + V + O: để mà. - In order that + clause: để mà.  Câu 2 Đáp án D Dịch nghĩa: Tôi thì thầm. Tôi không muốn ai khác nghe cuộc trò chuyện của chúng tôi. Xét các đáp án: A. I whispered so nobody could hear our conversation. → Ở đây không thể dùng “so (vậy nên)”.  B. I whispered so that somebody could not hear our conversation. → Tôi thì thầm để ai đó không thể nghe cuộc trò chuyện của chúng tôi. (khác so với nghĩa của câu gốc) C. I whispered so that nobody could not hear our conversation. → Sai vì trong câu này “nobody” đã mang tính phủ định, thêm “not” vào là thừa.  D. I whispered so that nobody could hear our conversation. → Tôi thì thầm để không ai có thể nghe cuộc trò chuyện của chúng tôi. * S + V + O + so that + S + V + O: để mà   S + V + O, so + S + V + O: vì vậy, cho nên.  Câu 3 Đáp án A
Dịch nghĩa: : Cô gái đang nói chuyện với một người đàn ông có mái tóc đuôi ngựa. Cô ấy là bạn tôi. Xét các đáp án: A. The girl who is talking to a man with a ponytail is my friend. → Cô gái đang nói chuyện với một người đàn ông có mái tóc đuôi ngựa là bạn của tôi. B. The girl, whom a man with a ponytail is talking to, is my friend. → “The girl” là chủ ngữ nên dùng mệnh đề quan hệ cho chủ ngữ phải dùng “who” chứ không dùng “whom”. C. My friend is the girl, who is talking to a man with a ponytail. → Sai vì thừa dấu phẩy.  D. The girl, who is talking to a man with a ponytail, is my friend. → Bỏ dấu phẩy đầu tiên. Câu 4 Đáp án A Dịch nghĩa: Gió rất mạnh. Những cái cây bị bật gốc. Xét các đáp án: A. So strong were the winds that the trees were uprooted. → Gió mạnh đến nỗi cây cối bị bật gốc. B. The winds were strong that the trees were uprooted. → Sai cấu trúc “so… that”. C. So were the winds strong that the trees were uprooted. → Sai cấu trúc đảo ngữ của “so… that”.  D. So strong the winds were that the trees were uprooted. → Sai cấu trúc đảo ngữ của “so… that”.  - Cấu trúc “so… that”: S + V + so + adj / adv + that + S + V+ O: quá đến nỗi mà.  - Cấu trúc đảo ngữ : So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + that-clause (mệnh đề danh từ) Câu 5 Đáp án B Dịch nghĩa: Cô ấy không muốn đi đến bữa tiệc của họ. Chúng tôi cũng không muốn đi. Xét các đáp án: A. Neither she nor we don’t want to go to their party. → Có neither…nor (mang nghĩa phủ định) thì không dùng don’t.  B. Neither we nor she wants to go to their party. → Cả chúng tôi và cô ấy đều không muốn đi dự tiệc của họ. C. Either we or she doesn’t want to go to their party. → Hoặc chúng tôi hoặc cô ấy không muốn đi đến bữa tiệc của họ. (khác so với nghĩa của câu gốc) D. Neither we nor she want to go to their party. → Cấu trúc: neither…nor + V, V chia theo chủ ngữ gần động từ hơn.  - Cấu trúc Neither…nor dùng để diễn tả ý nghĩa phủ định: “ … không … cũng không…” + Either/neither + S + or/nor + S + V. #Lưu ý: động từ chia theo chủ ngữ gần động từ nhất.  Câu 6 Đáp án A Dịch nghĩa: Vụ tai nạn giao thông gây kẹt xe. Tình trạng kẹt xe kéo dài 2 giờ. Xét các đáp án:
A. The two–hour traffic jam was brought about by the traffic accident. → Hai giờ kẹt xe xảy ra là do tai nạn giao thông. B. It was the two–hour traffic jam that caused the traffic accident. → Chính hai giờ kẹt xe đã gây ra tai nạn giao thông. (khác so với nghĩa của câu gốc) C. There was a traffic accident caused by a two–hour traffic jam. → Có một vụ tai nạn giao thông do kẹt xe hai giờ. (khác so với nghĩa của câu gốc) D. If there weren’t that traffic accident, there wouldn’t be the two–hour traffic jam → Không thể dùng câu điều kiện loại 2 ở đây vì sự việc trong câu gốc đã xảy ra rồi. - Bring about: dẫn đến. - Câu chẻ: It is/was + O + that + V + O: nhấn mạnh vào tân ngữ.  Câu 7 Đáp án D Dịch nghĩa: Tất cả các phương tiện đã được sử dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không khí. Bầu trời vẫn chưa trong lành.  Xét các đáp án: A. Every possible means has been used to prevent air pollution so that the sky can be clearer. → Mọi phương tiện có thể đã được sử dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không khí để bầu trời có thể trong lành hơn. (khác so với nghĩa của câu gốc) B. The sky is still not clear due to the fact that all possible means have been used to prevent air pollution. → Bầu trời vẫn không trong lành hơn do thực tế là tất cả các phương tiện có thể đã được sử dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không khí. (khác so với nghĩa của câu gốc) C. To prevent air pollution, every possible means has been used, and so the sky is still not clear. → Để ngăn ngừa ô nhiễm không khí, mọi phương tiện có thể đã được sử dụng, và do đó, bầu trời vẫn không trong lành.  (khác so với nghĩa của câu gốc) D. Every possible means has been used to prevent air pollution, yet the sky is still not clear. → Mọi phương tiện có thể đã được sử dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không khí, nhưng bầu trời vẫn không trong lành.  Câu 8 Đáp án C Dịch nghĩa: Ông chủ mắng Laura vì lỗi nhỏ đó. Bây giờ anh ấy cảm thấy thực sự tồi tệ về nó. Xét các đáp án: A. The boss wishes he did not scold Laura for that minor mistake. → Câu này sai vì dùng wish để diễn tả một mong muốn trái với quá khứ thì phải dùng thì quá khứ hoàn thành.  B. The boss wishes Laura had not made that minor mistake. → Ông chủ ước Laura không mắc phải lỗi nhỏ đó. (khác so với nghĩa của câu gốc) C. If only the boss had not scolded Laura for that minor mistake. → Giá như ông chủ không mắng Laura vì lỗi nhỏ đó.  D. The boss regretted to scold Laura for that minor mistake. → Ông chủ hối hận khi phải mắng Laur về lỗi nhỏ đó. (khác so với nghĩa của câu gốc) * Note: - Regret V-ing dùng để nói ta hối tiếc vì đã làm một việc gì đó. - Regret to V dùng để nói ta hối tiếc khi phải làm gì.
- Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc: + S + wish + thì quá khứ.  - Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng: + S + wish + The Past perfect.  Câu 9 Đáp án A Đề bài: Olga đã định nói gì đó về cái kết của bộ phim. Anh ta đã bị ngăn lại bởi bạn bè của anh ta ngay sau đó. Xét các đáp án: A. Ngay khi Olga có ý định nói gì về cái kết của bộ phim thì anh ta đã bị ngăn lại với bạn bè -> đúng nghĩa => Cấu trúc:  Hardly + Had + S + Vp2 + When + S + V- quá khứ đơn: ngay sau khi… thì… B. Chỉ sau khi Olga nói vài điều về cái kết của bộ phim thì anh ta bị ngăn lại bởi bạn bè -> sai vì khác so với nghĩa của câu gốc => Cấu trúc: Only after + Noun/ clause + {hình thức đảo ngữ}: chỉ sau khi….thì…… C. Nếu không phải vì ý định của Olga về việc nói vài điều về cái kết của bộ phim, anh ta sẽ không bị ngăn lại bởi bạn bè -> sai vì khác so với nghĩa của câu gốc => Cấu trúc: Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could… + Vo D. Không cho đến khi Olga bị ngăn lại bởi bạn bè thì anh ấy bắt đầu nói gì về cái kết của bộ phim -> sai vì khác so với nghĩa của câu gốc => Cấu trúc: It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that… + S + V: mãi cho đến….. thì… Câu 10 Đáp án D Dịch nghĩa: Tôi đã không được nhận vào Đại học Harvard. Nó sẽ thật tuyệt vời nếu tôi đã được nhận. Xét các đáp án: A. That I got admitted to Harvard University was fantastic. → Việc tôi được nhận vào Đại học Harvard thật tuyệt vời. (khác so với nghĩa của câu gốc) B. If only I gained admission to Harvard University. → Gía mà tôi được nhận vào Đại học Harvard. (sai về thì động từ vì đây là mong ước trái với quá khứ thì động từ phải chia ở thì quá khứ hoàn thành) C. I regretted having been admitted to Harvard University. → Tôi rất hối hận vì đã được nhận vào Đại học Harvard. (khác so với nghĩa của câu gốc) D. I wish I had gained admission to Harvard University. → Tôi ước mình được nhận vào học tại Đại học Harvard.  Câu A đúng về mặt ngữ pháp nhưng về nghĩa thì không khớp với câu gốc ạ. Câu 11 Đáp án A Dịch nghĩa: John mắc bệnh nan y. Anh không thể tự mình ra khỏi giường. Xét các đáp án:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.