PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 15 (Bản word có giải).doc

Trang 1 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 15 (Bản word có giải) 1.2. TIẾNG ANH Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (TH): Up to now, the discount ______ to children under ten years old. A. has only been applied B. only applies C. was only applied D. only applied Câu 22 (NB): Commercial centres are _______ they were many years ago. A. as popular than B. more popular than C. the most popular D. most popular than Câu 23 (NB): Keep quiet. You _______ talk so loudly in here. Everybody is working. A. may B. must C. might D. mustn't Câu 24 (TH): _______ repeated assurances that the product is safe; many people have stopped buying it. A. By B. Despite C. With D. For Câu 25 (VD): When a Vietnamese wants to work part-time in Australia, he needs to get a work______. A. permit B. permission C. permissibility D. permissiveness Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (NB): The most common form of treatment it is mass inoculation and chlorination of water sources. A. The most common B. of C. it D. water sources Câu 27 (NB): Onyx is a mineral that can be recognized its regular and straight parallel bands of white, black or brown. A. recognized its B. straight parallel C. of D. or Câu 28 (NB): Native to South America and cultivated there for thousands of years, peanuts is said to have been introduced to North America by early explorers. A. Native B. and cultivated C. is said D. have been introduced Câu 29 (TH): It came as a nice surprise that the script writer would get married with the movie star. A. as B. that C. would get D. with the movie star Câu 30 (NB): All of the students in this course will be assessed according to their attendance, performance, and they work hard. A. All of the students B. according C. performance D. they work hard Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (VD): The president was reported to have suffered a heart attack. A. People say that the president had suffered a heart attack. B. The president was reported to suffer a heart attack. C. People reported the president to suffer a heart attack. D. It was reported that the president had suffered a heart attack. Câu 32 (TH): “Why don’t you ask the Council for help?” my neighbor said. A. My neighbor advised me to ask the Council for help. B. My neighbor told me not to ask the Council for help. C. My neighbor recommends asking the Council for help. D. My neighbor wants to know why I don’t ask the Council for help. Câu 33 (VD): Every soldier will have to use a radio after landing. A. It is a must of every soldier that they use a radio after they landed. B. That every soldier needs a radio to use after landing will be necessary. C. After landing, it will be vital that every soldier uses a radio. D. Every soldier’s using a radio will be needed once landed. Câu 34 (VD): I’m sure Lusia was very disappointed when she failed the exam. A. Lusia must be very disappointed when he failed the exam. B. Lusia must have been very disappointed when she failed the exam. C. Lusia may be very disappointed when she failed the exam. D. Lusia could have been very disappointed when she failed the exam.
Trang 2 Câu 35 (TH): I will not go abroad to study if I have not enough advice. A. I have no intention to go abroad to study despite having advice. B. I have had enough advice to go abroad to study. C. Unless I have enough advice, I will not go abroad to study. D. Not any advice given to me can stop me from going abroad to study. Câu 36 – 40: Read the passage carefully. CAN ANIMALS TALK? In 1977, a young Harvard graduate named Irene Pepperberg brought a one-year-old African gray parrot into her lab, and attempted something very unusual. At a time when her fellow scientists thought that animals could only communicate on a very basic level, Irene set out to discover what was on a creature's mind by talking to it. The bird, named Alex, proved to be a very good pupil. Scientists at the time believed that animals were incapable of any thought. They believed that animals only reacted to things because they were programmed by nature to react that way, not because they had the ability to think or feel. Any pet owner would probably disagree. Pepperberg disagreed, too, and started her work with Alex to prove them wrong. Pepperberg bought Alex in a pet store. She let the store's assistant pick him out because she didn't want other scientists saying later that she'd deliberately chosen an especially smart bird for her work. Most researchers thought that Pepperberg's attempt to communicate with Alex would end in failure. However, Pepperberg's experiment did not fail. In fact, over the next few years, Alex learned to imitate almost one hundred and fifty English words, and was even able to reason and use those words on a basic level to communicate. For example, when Alex was shown an object and was asked about its shape, color, or material, he could label it correctly. He could understand that a key was a key no matter what its size or color, and could figure out how the key was different from others. Pepperberg was careful not to exaggerate Alex's success and abilities. She did not claim that Alex could actually “use” language. Instead, she said that Alex had learned to use a two-way communication code. Alex seemed to understand the turn-taking pattern of communication. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (VDC): The reading passage is mainly about __________. A. how animals communicate with humans B. one woman's successful experiment to communicate with a bird C. how parrots are smarter than other animals D. how Irene Pepperberg proved her fellow scientists wrong Câu 37 (TH): According to the reading, other scientists believed that animals ________. A. could only communicate in nature B. had the ability to communicate with pet owners C. could communicate if they were programmed to do so D. didn't have the ability to think Câu 38 (TH): In paragraph 3, "deliberately" is closest in meaning to _______. A. naturally B. intentionally C. cleverly D. honestly Câu 39 (TH): The word "them" in paragraph 2 refers to ________. A. animals B. scientists C. pet owners D. things Câu 40 (VD): Which of the following is NOT true about Irene's parrot Alex? A. He learned to use almost 150 English words. B. He could label a number of objects. C. He was able to have complicated conversations. D. He could understand how one object was different from others.
Trang 3 Đáp án 21. A 22. B 23. D 24. B 25. A 26. C 27. C 28. C 29. D 30. D 31. D 32. A 33. C 34. B 35. C 36. B 37. D 38. B 39. B 40. C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 21. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành Giải chi tiết: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: up to now (cho đến bây giờ =so far ) Chủ ngữ “the discount” (mức chiết khấu), động từ “apply” (áp dụng) => câu bị động Cấu trúc: S + has/have been + Ved/V3 Tạm dịch: Cho đến nay, mức chiết khấu chỉ mới được áp dụng cho trẻ em dưới mười tuổi. Câu 22. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh nhất Giải chi tiết: “popular” là tính từ dài => dạng so sánh hơn: more popular Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than … Tạm dịch: Các trung tâm thương mại phổ biến hơn so với nhiều năm trước. Câu 23. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: may: có thể, có lẽ must: phải might: có lẽ mustn’t: không được phép Tạm dịch: Giữ yên lặng. Bạn không được phép nói quá to ở đây. Mọi người đang làm việc. Câu 24. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải chi tiết: By + V_ing/N phrase: Bằng cách Despite + V_ing/N phr.: mặc dù, mặc cho With: với For: Bởi vì repeated assurances (noun phrase): sự cam kết được nhắc đi nhắc lại Tạm dịch: Mặc cho sự cam kết được nhắc đi nhắc lại rằng sản phẩm này an toàn, nhiều người đã ngừng mua nó. Câu 25. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: permit (n): giấy phép; (v): cho phép permissibility (n): tính chấp nhận được permission (n): sự cho phép permissiveness (n): tính dễ dãi => work permit: giấy phép lao động Tạm dịch: Khi một người Việt Nam muốn làm việc bán thời gian ở nước Úc, anh ấy cần có giấy phép lao động. Câu 26. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ Giải chi tiết: Chủ ngữ là “The most common form of treatment” nên không cần đại từ nhân xưng “it” nữa. Sửa: it => bỏ Tạm dịch: Hình thức điều trị phổ biến nhất là tiêm chủng hàng loạt và khử trùng nguồn nước bằng clo. Câu 27. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ
Trang 4 Giải chi tiết: in + color: mang màu sắc nào đó Sửa: of => in Tạm dịch: Onyx là một khoáng chất có thể được nhận biết bởi các dải song song đều và thẳng có màu trắng, đen hoặc nâu. Câu 28. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải chi tiết: peanuts” là danh từ đếm được, số nhiều => tobe chia “are” Sửa: is said => are said Tạm dịch: Có nguồn gốc ở Nam Mĩ và trồng tại đó khoảng hàng nghìn năm, đậu phộng (lạc) được cho là đã đến tay người Bắc Mĩ nhờ những nhà thám hiểm thời xưa. Câu 29. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: get married to sb: lấy ai đó Thông thường, “get married with” được sử dụng trong văn nói của người Mỹ nhưng nó lại không được công nhận trong từ điển chính thống. Sửa: with the movie star => to the movie star Tạm dịch: Thật đáng ngạc nhiên khi nhà biên kịch đó sẽ lấy ngôi sao điện ảnh. Câu 30. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải chi tiết: Liên từ “and” nối các từ cùng tính chất, cùng dạng, cùng loại từ. “attendance, performance” là các danh từ => sau “and” cũng cần một danh từ Sửa: they work hard => hard work Tạm dịch: Tất cả học sinh trong khóa học này sẽ được đánh giá dựa trên việc đi học đều, thể hiện năng lực và sự chăm chỉ. Câu 31. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động đặc biệt Giải chi tiết: S + was/were + V_ed/P2 + to have + V_ed/P2: Ai đó được …. rằng …. (1) = It + was + V_ed/P2 + (that) + S + had + V_ed/P2: Mọi người … rằng … (2) Tạm dịch: Ngài tổng thống được báo cáo là đã bị đau tim. = Người ta thông báo rằng ngài tổng thống đã bị đau tim. Các phương án: A. Sai thì của động từ tường thuật. B. Sai cấu trúc (1). C. Sai cấu trúc (1). Câu 32. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật Giải chi tiết: Câu trực tiếp: “Why don’t you + V?” S said.: Tại sao bạn không làm gì … Câu tường thuật: S advised + me + to V.: Ai đó khuyên tôi nên làm gì… Tạm dịch: “Tại sao bạn không nhờ Hội đồng giúp đỡ?”, hàng xóm nói. = Hàng xóm của tôi khuyên tôi nên nhờ Hội đồng giúp đỡ. Các phương án khác: B. Hàng xóm của tôi bảo tôi đừng nhờ Hội đồng giúp đỡ. => sai về nghĩa C. Hàng xóm của tôi gợi ý nhờ Hội đồng giúp đỡ. => sai thì của động từ “recommend” D. Hàng xóm của tôi muốn biết lý do tại sao tôi không yêu cầu Hội đồng giúp đỡ. => sai về nghĩa. Câu 33. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu đồng nghĩa/Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.