Nội dung text CHỦ ĐỀ 8. MỘT SỐ BÀI TOÁN SỐ NGUYÊN TỐ, SỐ CHÍNH PHƯƠNG.doc
CHỦ ĐỀ 8. MỘT SỐ BÀI TOÁN SỐ NGUYÊN TỐ, SỐ CHÍNH PHƯƠNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 1. Một số chính phương khi chia cho 3 có số dư là 0 hoặc 1. 2. Một số chính phương khi chia cho 4 có số dư là 0 hoặc 1. 3. Một số chính phương khi chia cho 5 có số dư là 0 hoặc 1 hoặc 4. 4. Một số chính phương khi chia cho 8 có số dư là 0 hoặc 1 hoặc 4. 5. Nếu một số chính phương chia hết cho một số nguyên tố p thì nó chia hết cho 2p . 6. Với mọi số nguyên dương n ta có 3Snnmod . 7. Với mọi số nguyên dương n ta có 9Snnmod . Chữ số tận cùng của một số chính phương 8. Một số chính phương không thể có tận cùng là một trong các chữ số 2,3,7,8. 9. Một số chính phương có chữ số tận cùng là 6 thì phải có chữ số hàng chục là lẻ. 10. Một số chính phương có chữ số tận cùng là 1 thì phải có chữ số hàng chục là số chẵn. 11. Tích 2 số tự nhiên liên tiếp là số chính phương thì phải có 1 số bằng 0. 12. Nếu 2,1,.ababc thì a, b đều là số chính phương. 13. Nếu ,1xy thì 22222;;;1xxyyxyxxxyyx và ;1xyy 222;;1xxyyxyyxy . 14. a, Định lý Fermat nhỏ: Nếu p là số nguyên tố và a là số nguyên không chia hết cho p thì 1 1pap⋮ b, Nếu 22abp⋮ mà p là số nguyên tố có dạng 43k thì a, b đều chia hết cho p. Chứng minh: a, Vì a không chia hết cho p nên các số 2,3,...,1aapa cũng không chia hết cho p. Giả sử khi chia các số (,2,3,..).,1aaapa cho p ta được số dư lần lượt là 121,,...,prrr thì các số 121,,...,prrr đôi một khác nhau. Thật vậy nếu có 2 số ,ijrr bằng nhau thì ,iaja có cùng số dư khi chia cho p nên iajapaijpijp⋮⋮⋮ điều này không thể xảy ra do i, j phân biệt và ,ijp . Từ đó ta có: 12.,...,1.2.3.4...11!nrrrpp nên .2.3...1aaapa có cùng số dư với 121,,...,prrr khi chia cho p. Mà 1.2.3...11!paaapapa suy ra 11!ppa và 1!p có cùng số dư khi chia cho p hay 1p a và 1 có cùng số dư khi chia cho p nói cách khác 11pap⋮ . b, Giả sử một trong hai số a, b không chia hết cho p, suy ra số còn lại không chia hết cho p. Theo định lý nhỏ Fermat: 111 1 1 2 1 p pp p ap abp bp ⋮ ⋮ ⋮ , do 43pk nên 4242 2kkabp⋮ . Ta có 212142422222kkkkababab⋮ mà 22ab chia hết cho P suy ra 2p⋮ , do p là số nguyên tố nên suy ra 2p , trái với giả TH1ết 43pk . Vậy cả a, b đều chia hết cho 3. 15. Một số tính chất liên quan đến đồng dư: Định nghĩa: Cho a, b là các số nguyên và m là số nguyên dương. Ta nói a đồng dư với b theo môđun m nếu có cùng số dư khi chia cho m. Kí hiệu modabm . Như vậy modmabmab⋮ Tính chất: Cho ,,,*.abcmℤℕ Khi đó ta có: + modmmod,odabmbcmacm + modmodabmacbcm + modmodabmacbcm + modmd,onnabmabm với nℤ
+ modnnabba với 0a + Định lý Fermat: Cho số nguyên tố p và số nguyên dương a khi đó ta có: modpaap . Đặc biệt: Nếu ,1ap thì 11modpap Một số ví dụ tiêu biểu Ví dụ 1 Cho a, b, c là những số nguyên khác không, ac sao cho 22 22 aab ccb . Chứng minh rằng 222 abc không phải là số nguyên tố. Lời giải: Tacó: 222220aabacbac ccb Từ ac nên 2bac . Khi đó: 22222222222abcaaccaaccbacbacbacb Dễ thấy 2223abc , vì vậy nếu 222abc là một số nguyên tố thì xảy ra bốn trường hợp sau: 1acb và 222acbabc 1acb và 222acbabc 1acb và 222acbabc 1acb và 222acbabc Hai trường hợp đầu tiên ta thu được: 222210abcac 222111acb , do đó 1ac . Hai trường hợp còn lại ta thu được: 22111ac , do đó 1ac . Nhưng ac nên dẫn đến mâu thuẫn. Vậy 222abc không phải là số nguyên tố. Nhận xét: Để chứng minh a là số nguyên tố ta phân tích .abc sau đó suy ra một trong hai thừa số b hoặc c phải bằng 1. Ví dụ 2. Tìm tất cả các số nguyên dưcmg a, b sao cho 444ab là một số nguyên tố. Lời giải: Ta có: 224444222244422ababababab 222222222222abbabababbabab Vì 221abb nên 44 4ab chỉ có thể là số nguyên tố khi 221abb . Suy ra 1ab thỏa mãn bài toán. Ví dụ 3. Tìm các số nguyên dương a, b, c thỏa mãn: 2018 2018 ab bc là số hữu tỷ và 222 abc là số nguyên tố. Lời giải: Đặt 2018 2018 abm nbc (*) trong đó ,,0,,1mnnmnℤ . Khi đó (*) được viết lại như sau: 2018anbmbncm . Do 2018 là số vô tỷ và các số 20 ,,,,, 0 anbmamb abcdmnacb bncmbnc ℤ . Từ đó ta có:
22222222.abcacacbacbabcabc Do a, b, c nguyên dương nên .abcabc Vì vậy để 222abc là số nguyên tố thì điều kiện là: 222 1 b a a bc abcc . Mặt khác, a, b, c nguyên dương nên 222 abcabc . Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 1abc . Khi đó 2223abc là số nguyên tố thỏa mãn điều kiện đề bài. Vậy 1abc là 3 số cần tìm. Ví dụ 4. Cho các số nguyên dương a, b, c, d thỏa mãn điều kiện 2222ababcdcd . Chứng minh rằng: abcd là hợp số. Lời giải: Ta có: 22222ababcdcdabcd 22abcdabcdabcdabcdabcd . Giả sử ngược lại, pabcd là số nguyên tố. Thế thì từ abcdpabcd , ta có: 0mod0modabcdpabcabcpcacbp⋮ Nhưng điều này vô lý vì p là nguyên tố và ,,,0abcd nên 0,cacbp . Suy ra ,1cap , vậy không thể có 0modcacbp . Vậy abcd là hợp số. Ví dụ 5. Chứng minh rằng: Nếu 2,2pp là số nguyên tố thì 32p cũng là số nguyên tố. Lời giải: Khi 2p thì 226p là hợp số, không thỏa mãn điều kiện, suy ra 3p Khi 3p , xét 3 số liên tiếp 1,,1ppp luôn phải có một số chia hết cho 3. Nếu 1p hoặc 1p chia hết cho 3 thì 2111ppp chia hết cho 3 suy ra 222133pp⋮ mà 223p suy ra 2 2p là số nguyên tố, điều này trái với giả TH1ết. Vậy p phải là số chia hết cho 3. Mà p là số nguyên tố, suy ra 3p . Thử lại: 3p thỏa mãn điều kiện. Ví dụ 6. Chứng minh rằng: Nếu p và 22pp là số nguyên tố thì 32p cũng là số nguyên tố. Lời giải: Ta có: 2221211121ppppppp . Nếu 2p thì 228pp là hợp số. Khi 3p , xét 3 số liên tiếp 1,,1ppp luôn phải có một số chia hết cho 3. Nếu 1p hoặc 1p chia hết cho 3 thì 2111ppp chia hết cho 3 và 213p⋮ nên 223pp⋮ mà 223pp⋮ nên 2 2pp là hợp số, trái với giả TH1ết. Vậy 3p⋮ , do p là số nguyên tố suy ra 3p . Thử lại ta thấy 23 29817,229ppp là các số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu bài toán. Ví dụ 7. Tìm các số nguyên tố p, q sao cho 321qp⋮ và 621pq⋮ Lời giải: Nếu 3p thì 319q⋮ và 6312.7.112.pqq⋮ Nếu 3p thì 32111qqqq mà 21,11,q12131,31qqqqqqq hoặc 3. Suy ra 21pq hoặc 22 1pqq suy ra pq . TH1 : 1qp ta có 2,3pq .
TH2: 2qp vì 2221111qpppppp do 222,1,11,1,11,21qpqpppppppp nên suy ra 221qpp hoặc 22 1qpp mà 2qp nên 2222211qppppp nên 2 q không thể là ước của 6 1p . Tóm lại: ;2;3,3;2.pq Ví dụ 8. Cho 3 số tự nhiên a, b, c thỏa mãn điều kiện: ab là số nguyên tố và 23.cabcab Chứng minh: 81c là số chính phương. Lời giải: Ta viết lại giả TH1ết thành: 224.ccabbccacacb Đặt .;abcdaccdabddb⋮⋮ Vì ab là số nguyên tố nên dab hoặc 1d . + Nếu 1d thì ,acbc là hai số nguyên tố cùng nhau suy ra ,acbc là hai số chính phương. Đặt 22,acmbcn với ,mnℤ . Khi đó 22mnab là số nguyên tố hay mnmn là số nguyên tố 11mnmn nên 22224.2814141121.cmncmncmnnnn + Nếu dab thì ,acabxbcaby với ,xyℤ . Khi đó ()()()()()()11abacbcabxabyabxyxyxy . Khi đó 22241 cacbcabxyabyy suy ra 1yy là số chính phương nên 10081yycc là số chính phương. Chú ý: Tích hai số tự nhiên liên tiếp là số chính phương khi và chỉ khi tích đó bằng 0. Ví dụ 9. Tìm các số tự nhiên x, y sao cho 44xpy biết p là số nguyên tố. Lời giải: Dễ thấy 0x không thỏa mãn. Suy ra x nguyên dương. Ta có: 42242222xxypyyyyp hay 2 2 22 (*) 22 m n yyp yyp với ,,,.mnmnmnxℕ Nếu 0m thì 1y suy ra 5,1.px Nếu 0n thì 1y không thỏa mãn điều kiện bài toán. Ta xét ,1.mn Từ (*) ta suy ra p là ước của 2 2 22 4 22 yyp yp yyp ⋮ ⋮ ⋮ Nếu 42,pp⋮ nếu yp⋮ suy ra 22pp⋮ . Tóm lại trong mọi trường hợp ta đều có 2p . Thay vào phương trình ban đầu ta được: 442.xy + Nếu 2x thì 0y . + Nếu 3x thì 28x⋮ còn 44y chia 8 dư 5 hoặc 4 nên không tồn tại x, y. Tóm lại cặp số x, y thỏa mãn điều kiện đề bài là ;1;1,2;0.xy Ví dụ 10. Với p là số nguyên tố, đặt 22244222...221ppn . Tìm các số nguyên tố p sao cho 22n không chia hết cho n. Lời giải: Ta có: 22244222...221ppn Dễ thấy n là số lẻ và 21 222442241 22...221. 33 pp pp n