Nội dung text 2025.NEW.TƯ DUY GIẢI TỰ LUẬN KHTN 9.pdf
BÀI 1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT. THUYẾT TRÌNH MỘT VẤN ĐỀ KHOA HỌC BÀI TẬP Câu 1. Để kiểm chứng các dự đoán trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, cần tiến hành thí nghiệm. Làm thế nào để lựa chọn được dụng cụ, hóa chất phù hợp để thực hiện thí nghiệm thành công và an toàn? Câu 2. Vì sao hóa chất đựng trong chai, lọ, bao bì phải được dán nhãn với đầy đủ thông tin? Câu 3. Nêu câu hỏi nghiên cứu khoa học với đề tài: Xác định sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong mạch điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch. Câu 4. Phòng thực hành ở trường phổ thông thường được sử dụng để làm các thí nghiệm thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên. Trong môn Khoa học tự nhiên 9 có những dụng cụ và hóa chất nào cần dùng cho các thí nghiệm? Câu 5. Em cần lưu ý gì khi sử dụng các hóa chất dễ bay hơi; hóa chất độc hại; hóa chất nguy hiểm (H2SO4 đặc, ...)? Câu 6. Hãy cho biết những dụng cụ ở dưới được sử dụng để hỗ trợ học tập lĩnh vực nào trong môn Khoa học tự nhiên 9? Nêu chức năng cụ thể của từng dụng cụ.. Câu 7. Viết một đoạn văn mô tả cấu trúc và cách trình bày của một bài báo cáo khoa học dựa trên hướng dẫn trong phần "Viết báo cáo và thuyết trình một vấn đề khoa học.". Câu 8. Lý giải tại sao việc thiết kế bài thuyết trình khoa học cần chú ý đến cấu trúc ngắn gọn và rõ ràng? Câu 9. Em hãy giải thích: trong quá trình viết báo cáo khoa học, giả thuyết khoa học được xây dựng với mục đích gì?
Câu 10. Lý do tại sao hóa chất trong phòng thực hành cần được bảo quản và phải sử dụng theo đúng tính chất và mục đích của chúng? Cho ví dụ. Câu 11. Khi thiết kế bài thuyết trình, tại sao cần phải có sự cân đối giữa kênh chữ và kênh hình? Nêu ví dụ minh họa. Câu 12. Nêu và giải thích các bước để viết một báo cáo khoa học hoàn chỉnh. Câu 13. Hãy giải thích nguyên lý hoạt động của lăng kính và ứng dụng của nó trong thí nghiệm về ánh sáng. Câu 14. Trong các thí nghiệm liên quan đến điện trở, dây điện trở có vai trò như thế nào? Hãy mô tả một thí nghiệm cụ thể có sử dụng dây điện trở. Câu 15. Nêu các loại hóa chất thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm và phân loại chúng theo trạng thái (rắn, lỏng, nguy hiểm, dễ cháy). Câu 16. Tại sao việc sử dụng đèn laser trong thí nghiệm về ánh sáng lại quan trọng? Mô tả một thí nghiệm mà đèn laser được sử dụng. Câu 17. Hãy giải thích cách cuộn dây điện từ được sử dụng trong các thí nghiệm về từ trường và cảm ứng điện từ. Mô tả một thí nghiệm cụ thể sử dụng cuộn dây điện từ. Câu 18. Tại sao cần phải cẩn thận khi sử dụng dung dịch sulfuric acid (H2SO4) 98% trong phòng thí nghiệm? Mô tả các biện pháp an toàn cần thiết khi làm việc với hóa chất này. Câu 19. Hãy giải thích công dụng của đèn laser trong thí nghiệm quang học. So sánh giữa đèn laser và đèn thông thường khi thực hiện thí nghiệm. Câu 20. Mô tả cấu tạo và công dụng của bát sứ trong thí nghiệm về sự biến đổi của chất. Tại sao bát sứ thường được sử dụng để đun nóng các chất rắn? Câu 21. Làm thế nào để bảo quản các hóa chất dễ bị phân hủy bởi ánh sáng như KMnO4 và AgNO3? Tại sao việc bảo quản đúng cách các hóa chất này là quan trọng? Câu 22. Phễu chiết được sử dụng trong các thí nghiệm hóa học như thế nào? Mô tả một thí nghiệm mà phễu chiết được sử dụng để tách chất.
BÀI 2: ĐỘNG NĂNG – THẾ NĂNG – CƠ NĂNG BÀI TẬP Câu 1. Khi nước chảy từ thác xuống: a) Lực nào làm cho nước chảy từ đỉnh thác xuống dưới? b) Lực nào sinh công trong quá trình này? c) Động năng và thế năng của nó thay đổi như thể nào? d) Hãy dự đoán về mỗi liên hệ giữa độ tăng động năng và độ giảm thế năng. Câu 2. Nêu một trường hợp trong đó con người sử dụng cơ năng vào mục đích có ích. Phân tích sự chuyển hoá năng lượng trong trường hợp đó. Câu 3. Trong hình dưới đây, chậu cây nào có thế năng lớn nhất? Giải thích. Câu 4. Nêu thêm một số ví dụ minh hoạ cho các vật vừa có động năng, vừa có thế năng. Câu 5. So sánh thế năng trọng trường của hai vật ở cùng một độ cao so với gốc thế năng, biết khối lượng của vật thứ nhất gấp 3 lần khối lượng của vật thứ hai. Câu 6. Muốn nhận biết một vật có thế năng hay không thì ta phải xem xét điều gì? Câu 7. Muốn nhận biết một vật có động năng hay không thì ta phải xem xét điều gì? Câu 8. Hãy so sánh thế năng hấp dẫn của hai vật. Câu 9. Hãy so sánh động năng của hai vật. Câu 10. Ngân và Hằng quan sát một khách ngồi trong một toa tàu đang chuyến động. Ngân nói: “Hành khách có động năng vì đang chuyển động”. Hằng phản đối: “Hành khách không có động năng vì đang ngồi yên trên tàu”. Hỏi ai đúng ai sai? Tại sao? Câu 11. Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cánh cung? Đó là dạng năng lượng nào? Câu 12. Búa đập vào đinh làm đinh ngập sâu vào gỗ. Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ năng lượng nào? Đó là dạng năng lượng gì? Câu 13. Muốn đồng hồ chạy, hằng ngày ta phải lên dây cót cho nó. Đồng hồ hoạt động suốt một ngày nhờ dạng năng lượng nào? Câu 14. Hãy chỉ ra sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác trong các trường hợp sau: a. Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung. b. Nước từ trên đập cao chảy xuống. c. Ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng.
Câu 15. Từ một độ cao h, người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0 Hãy mô tả chuyển động của viên bi và trình bày sự chuyến hóa qua lại giữa động năng và thế năng của viên bi trong quá trình chuyển động cho đến khi viên bi rơi xuống mặt đất. Câu 16. Thả cho viên bi lăn từ đỉnh A xuống chân B của một mặt phẳng nghiêng. Hãy chỉ rõ thế năng và động năng của viên bi biến đổi như thế nào? Câu 17. Thả một quả bóng cao su từ độ cao h xuống nền đất cứng và bị nảy lên. Sau mỗi lần nảy lên độ cao giảm dần, nghĩa là cơ năng giảm dần. Điều đó có trái với định luật bảo toàn năng lượng không? Tại sao? Câu 18. Hai vật đang rơi có khối lượng như nhau. Hỏi thế năng và động năng của chúng ở cùng một độ cao có như nhau không? Câu 19. Từ một điểm ở độ cao h so với mặt đất, ném một vật có khối lượng m lên cao với vận tốc ban đầu v0 a) Khi vật đi lên có những lực nào tác dụng lên vật, lực đó sinh công cản hay công phát động? b) Trong quá trình vật đi lên rồi rơi xuống dạng năng lượng nào tăng, dạng năng lượng nào giảm? Hãy dự đoán về mối liên hệ giữa độ tăng của động năng và độ giảm của thế năng. Câu 20. Vật ở càng cao thì thế năng của vật càng lớn. Do đó, vật có năng lượng lớn. Vì vậy, đốt củi ở trên cao sẽ tỏa nhiệt nhiều hơn. Điều này có đúng hay không? Câu 21. Xác định cơ năng của một vật có khối lượng 2kg rơi từ độ cao 5m xuống mặt đất? Lấy g = 10 m/s2 . Câu 22. Một hòn bi có khối lượng 20 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6 m so với mặt đất.Tính trong hệ quy chiếu mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật. Lấy g = 10 m/s2 . Câu 23. Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h = 50 cm xuống đất, lấy g = 10 m/s2 . Động năng của vật ngay trước khi chạm đất là Câu 24. Từ độ cao 5,0 m so với mặt đất, người ta ném một vật khối lượng 200 g thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu là 2 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s2 . Xác định cơ năng của vật tại vị trí cao nhất mà vật đạt tới. Câu 25. Động năng của một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 400m trong thời gian 45s là Câu 26. Một vật có khối lượng 100g và có động năng 5J thì tốc độ của vật lúc đó bằng bao nhiêu? Câu 27. Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động với tốc độ 80km/h. Động năng của ôtô gần giá trị nào sau đây? Câu 28. Một viên đạn đại bác khối lượng 5 kg bay với tốc độ 900 m/s có động năng lớn hơn bao nhiêu lần động năng của một ôtô khối lượng 1000 kg chuyển động với tốc độ 54 km/h? Câu 29. Một máy bay có khối lượng 200 tấn đang bay với tốc độ ổn định 720 km/h ở độ cao 10 km so với mặt đất. Chọn gốc thế năng ở mặt đất, tính động năng và thế năng trọng trường của máy bay. Câu 30. Một viên đạn có khối lượng 10 g được bắn ra từ nòng súng theo phương nằm ngang với tốc độ ban đầu 500 m/s. Hãy tính lượng năng lượng được chuyển hóa thành nhiệt năng khi viên đạn xuyên qua một tấm gỗ và dừng lại, giả sử rằng toàn bộ động năng của đạn chuyển hóa thành nhiệt năng. Câu 31. Một ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h Động năng của ô tô có giá trị bao nhiêu? Câu 32. Một vật khối lượng 200 gam có động năng là 10 J. Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?