Nội dung text ĐỀ THAM KHẢO SỐ 23- ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA.pdf
ĐỀ 23 Cho biết: - Nguyên tử khối một số nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg=24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; Pb=207. - Thể tích các chất khí đo ở điều kiện chuẩn (đkc). Ở đkc, một mol khí có thể tích là 24,79L. * Bảng số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức: Cho số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản Loại hợp chất Liên kết hấp thụ Số sóng hấp thụ (cm-1) ROH (alcohol, phenol) O–H 3500 – 3200 RNH2 ; R1NHR2 (amine) N–H 3300 – 3000 RCOOH (carboxylic acid) O–H C=O 3000 – 2500 1760 – 1690 R1COOR1 (ester) C=O 1750 – 1715 RCHO (aldehyde) R1COR2 (ketone) C–H C=O C=O 2830 – 2695 1740 - 1685 1715 – 1666 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Một người thợ xây trong buổi sáng kéo được 500 kg vật liệu xây dựng lên tầng cao 10 m. Để bù vào năng lượng đã tiêu hao, người đó cần uống cốc nước hoà tan m gam glucose. Biết nhiệt tạo thành của glucose (C6H12O6), CO2 và H2O lần lượt là –1271, –393,5 và – 285,8 kJ/mol, gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2 . Giá trị của m là. A. 31,20. B. 3,15. C. 0,32. D. 314,70. Câu 2. Safrol là một chất có trong tinh dầu xá xị (hay gù hương), được dùng làm hương liệu trong thực phẩm. Phổ MS của safrol có thấy chất này có phân tử khối là 162. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong safrol lần lượt là 74,07%; 6,18% và 19,75%. Công thức phân tử của safrol là A. C8H8O2. B. C10H10O2. C. C8H14O3. D. C8H16O3. Câu 3. Cho các phát biểu sau: (a) Glucose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra maltose. (c) Maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Saccharose được cấu tạo từ một đơn vị β–glucose và một đơn vị α–fructose. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 4. Carbohydrate nào có cấu trúc phân tử được biểu diễn dưới đây? H=1 ;C=12 ; N=14 ; O=16 ; F=19 ; Na=23 ; Mg=24 ; Al=27 ; P=31 ; S= 32 ; Cl= 35,5 ; He = 4 ; K=39 ; Ca=40 ; Ba=138 .
A. Cellulose. B. Amylose. C. Amylopectin. D. Saccharose. Câu 5. Formic acid là một chất lỏng, mùi xốc mạnh và gây bỏng da, acid này được chưng cất lần đầu từ loài kiến lửa có tên là Formicarufa. Kiến khi cắn sẽ “tiêm” dung dịch chứa 50% thể tích formic acid vào da. Trung bình mỗi lần cắn, kiến có thể “tiêm” khoảng 6,0.10-3 cm3 dung dịch formic acid. Để làm giảm lượng formic acid trong vết cắn, bác sĩ thường dùng thuốc có chứa thành phần là sodium hydrogencarbonate (NaHCO3). Số mg sodium hydrogencarbonate cần dùng để trung hoà hoàn toàn lượng formic acid từ vết kiến cắn (biết khối lượng riêng của formic acid là 1,22 g/cm3 ) là A. 8,40. B. 6,69. C. 7,32. D. 5,35. Câu 6. Một hộ gia đình để tận dụng chất thải từ chăn nuôi đã xây dựng hầm khí biogas đồng thời gia đình cũng lắp đặt hệ thống năng lượng mặt trời. Trong 90 ngày mùa hè hệ thống năng lượng mặt trời sản sinh ra được một lượng nhiệt 1,8625.106 kJ và hệ thống hầm biogas sản sinh được 20 kg khí methane (thành phần chính khí biogas). Khi được đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất tỏa ra lượng nhiệt cho trong bảng sau: Chất CH4 C3H8 C4H10 Nhiệt lượng tỏa ra (kJ) 890 2220 2847 Nếu gia đình trong 90 ngày trên dùng năng lượng từ việc mua Bình “ga” loại 12 cân có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 thì số bình ga cần phải mua là (giả thiết hiệu suất sử dụng nhiệt như nhau, kết quả làm tròn đến phần nguyên). A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 7. Phương pháp sắc kí cột có thể được dùng để tách các hợp chất estriol, estradiol và estrone. Sau một thời gian có sự tách các chất như trong sơ đồ sau: Thứ tự giảm dần khả năng hấp phụ bởi pha tĩnh là A. Estradiol > Estriol > Estrone. B. Estriol > Estrone > Estradiol. C. Estriol > Estradiol > Estrone. D. Estrone > Estradiol > Estriol Câu 8. Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO2 (g) ⇌ N2O4 (g). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2. Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng? A. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm.
B. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng. C. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt. Câu 9. Cho bảng thông tin sau: Alcohol Nhiệt độ sôi (oC) CH3OH 64,7 CH3CH2OH 78,3 CH3CH2CH2OH X CH3CH2CH2CH2OH 117,7 X có thể là giá trị nào dưới đây ? A. 55,6. B. 75,5. C. 97,2. D. 119,1. Câu 10. Quan sát sơ đồ sau: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về vùng A, C? A. Tại vùng A, phản ứng xảy ra chủ yếu theo chiều nghịch, các chất trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng chủ yếu là chất phản ứng. B. Tại vùng A, phản ứng gần như không xảy ra, các chất trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng chủ yếu là sản phẩm. C. Tại vùng C, phản ứng xảy ra chủ yếu theo chiều thuận, đạt tới trạng thái cân bằng. Các chất trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng chủ yếu là sản phẩm. D. Tại vùng C, phản ứng gần như không xảy ra. Các chất trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng chủ yếu là sản phẩm. Câu 11. Phổ hồng ngoại (IR) của chất hữu cơ như hình dưới tương ứng chất nào sau đây ? A. HCOOCH3. B. CH3COOH. C. CH3CH2NH2. D. CH3COCH3. Câu 12. Ở vùng đồng bằng (độ cao gần mực nước biển), nước sôi ở 1000C. Trên đỉnh núi Fansipan (cao 3200 m so với mực nước biển), nước sôi ở 900C. Khi luộc miếng thịt trong nước sôi, ở vùng đồng bằng mất 3,2 phút; trong khi đó trên đỉnh Fansipan mất 3,8 phút. Nếu luộc miếng thịt trên đỉnh núi cao hơn, tại đó nước sôi ở 800Cthì mất bao lâu để luộc chín miếng thịt? A. 4,3. B. 4,5. C. 4,7. D. 4,9.
Câu 13. Kết quả phân tích nguyên tố của một amino acid X như sau: %C 46,60% ; %H 8,74%; %N = 13,59% (về khối lượng); còn lại là oxygen. Bằng phổ khối lượng MS, xác định được phân tử khối của X bằng 103. Cho các phát biểu sau : (a) Công thức phân tử của X là C4H9O2N. (b) Có 2 -amino acid đồng phân cấu tạo ứng với chất X. (c) Có 3 đồng phân ester có cùng công thức phân tử với X tạo được dung dịch có môi trường base. (d) Khi đặt X được điều chỉnh đến pH = 6,0 trong điện trường thì X sẽ di chuyển về cực âm. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14. Cho 6,45 gam một dẫn xuất monochlorine X tác dụng với dung dịch KOH trong C2H5OH đun nóng nhẹ, thu được V lít alkene Y (đkc) và 7,45 g muối Z. Công thức của X và giá trị của V là A. C2H5Cl và 2,479. B. C2H5Cl và 2,24 lít. C. C2H3Cl và 2,479. D. C2H3Cl và 2,24 lít. Câu 15. Cứ 45,75 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 20 gam bromine trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích buta- 1,3-diene và styrene trong cao su buna-S là A. 1 : 2. B. 3 : 5. C. 2 : 3. D. 1 : 3. Câu 16. Hàm lượng cho phép của sulfur trong nhiên liệu là 0,3% về khối lượng. Để xác định hàm lượng sulfur trong một loại nhiên liệu người ta lấy 100,0 gam nhiên liệu đó và đốt cháy hoàn toàn. Khí tạo thành chỉ chứa carbon dioxide, sulfur dioxide và hơi nước được dẫn vào nước tạo ra 500,0 ml dung dịch. Biết rằng tất cả sulfur dioxide đã tan vào dung dịch. Lấy 10,0 ml dung dịch này cho tác dụng với dung dịch KMnO4 5,00.10-3 mol/l thì thể tích dung dịch KMnO4 cần dùng là 12,5 ml. Phần trăm khối lượng của sulfur trong nhiên liệu trên là A. 0,25%. B. 0,50%. C. 0,20%. D. 0,40% Câu 17. Giấm ăn có thể được sản xuất bằng cách cho giấm cái (con giấm) vào dung dịch alcohol ethylic loãng rồi để một thời gian. Cho 4 hệ thống được bố trí như sau: Hệ thống nào thuận lợi nhất cho quá trình lên men? A. (2). B. (4). C. (1). D. (3). Câu 18. Hexylresorcinol được biết đến nhiều nhất với công dụng làm mờ thâm nám và làm đều màu da, ngoài ra còn đóng vai trò như một chất chống oxi hóa và một thành phần ổn định công thức mỹ phẩm. Khi phân tích thành phần nguyên tố trong hexylresorcinol cho kết quả phần trăm về khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 74,227%; 9,278%; 16,495%. Bằng phương pháp phổ khối lượng (phổ MS) cho kết quả phân tử khối của hexylresorcinol là 194. Kết quả nghiên cứu cho biết 1 mol hexylresorcinol phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH. Hãy cho biết hexylresorcinol là hợp chất hữu cơ thuộc loại nào sau đây? A. Ester. B. Carboxylic acid. C. Phenol. D. Tạp chức. Câu 19. Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ không có màng ngăn thu được dung dịch gọi là nước Javel. Một loại nước Javel (khối lượng riêng 1,15 g/ml) được bán trên thị trường thường được đóng vào chai dung tích 1,0 lít có nồng độ NaClO và NaCl lần lượt là 14,9% và 11,7%. Để sản xuất trực tiếp ra nước Javel trên người ta điện phân dung dịch NaCl nồng độ a %. Giá trị của a bằng bao nhiêu (làm tròn số đến phần mười)?