Nội dung text ĐỀ VIP 17 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD NĂM 2025 - MÔN GD KT&PT (LH11).docx
3 B. Người bán luôn chấp nhận mức giá do người mua trả. C. Người mua luôn muốn mua rẻ, người bán luôn muốn bán đắt. D. Nhà nước ấn định mức giá phù hợp với người bán và người mua. Câu 15. Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế? A. Nguyên nhân của cạnh tranh. B. Vai trò của cạnh tranh. C. Mục đích của cạnh tranh. D. Mặt hạn chế của cạnh tranh. Câu 16. Anh C là công nhân của một xí nghiệp dệt may và đã tham gia bảo hiểm xã hội được 10 năm. Do sức khoẻ không đảm bảo nên anh quyết định xin nghỉ việc. Anh C cần làm gì để có được nguồn thu nhập ổn định, đảm bảo cuộc sống khi về già? A. Rút tiền bảo hiểm xã hội một lần. B. Chờ đến khi đủ tuổi để được hưởng lương hưu. C. Tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. D. Làm hồ sơ lĩnh tiền trợ cấp thất nghiệp. Câu 17. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về mục tiêu chính của việc kế hoạch kinh doanh? A. Đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp. B. Đảm bảo sự thành công ngay từ đầu cho ý tưởng kinh doanh. C. Xác định hoạt động cần thực hiện để doanh nghiệp đạt được mục tiêu. D. Xác định vai trò độc quyền trong kinh doanh của doanh nghiệp. Câu 18. Công ty D hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm. Trong nhiều năm qua, công ty thường xuyên thực hiện hoạt động quyên góp từ thiện, giúp đỡ nhân dân các vùng gập thiên tai, khó khăn, hoạn nạn. Ngoài hoạt động cứu trợ thiên tai, công ty còn tham gia nhiều hoạt động xã hội, từ thiện khác với tông kinh phí hằng năm lên tới hàng tỉ đồng. Trường hợp nên đề cập đến hình thức thực hiện trách nhiệm xã hội nào của doanh nghiệp? A. Trách nhiệm kinh tế. C. Trách nhiệm bắt buộc. B. Trách nhiệm pháp lí. D. Trách nhiệm từ thiện. Câu 19. Vợ chồng anh P hằng tháng đều lập kế hoạch thu chi trong gia đình. Anh chị phân bổ các khoản thì theo tỉ lệ 50/20/30. Việc làm của vợ chồng anh P thực hiện bước nào dưới đây trong lập kế hoạch, thu chi của gia đình? A. Thực hiện khoản thu chi, đánh giá điều chỉnh kế hoạch nếu có. B. Thống nhất các khoản chỉ thiết yếu, không thiết yếu. C. Thực hiện việc xác định mục tiêu tài chính trong gia đình. D. Thống nhất tỉ lệ phân chia khoản thu, chỉ trong gia đình. Câu 20. Trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình? A. Tìm cách để vợ không tham gia lớp học chuyên môn. B. Đăng kí kết hôn sau khi đã tổ chức đám cưới. C. Thực hiện cấp dưỡng cho con sau khi đã li hôn với vợ. D. Đưa hết tiền tiết kiệm được trước khi kết hôn cho chồng. Đọc thông tin và trả lời các câu 21, 22, 23: Diễn đàn hợp tác kinh tế là hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ra đời vào thập niên 80 thế kỷ XX, ví dụ: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM). Các quốc gia tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế không có những cam kết mang tính ràng buộc thực hiện,
4 mà chủ yếu mang tính định hướng, khuyến nghị hành động đối với các quốc gia thành viên. Những nguyên tắc được xây dựng giữa các quốc gia tham gia diễn đàn là linh hoạt và tự nguyện để thực hiện tự do hoá và thuận lợi hoá thương mại, đầu tư. Tuy vậy, ngày nay, diễn đàn hợp tác kinh tế cũng có vai trò khá quan trọng trong định hướng phát triển kinh tế, thương mại cũng như giải quyết các vấn đề kinh tế-xã hội cùng quan tâm của các quốc gia trong một khu vực, duy trì, thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế, nhất là trong thời điểm xuất hiện những xu thế chống lại toàn cầu hóa gia tăng bảo hộ trong nước. Câu 21. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), là những diễn đàn đi sâu giải quyết các vấn đề nào dưới đây? A. Chính trị - quân sự. B. Kinh tế - quốc phòng. C. Kinh tế - thương mại. D. Ngoại giao – quốc phòng. Câu 22. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), là biểu hiện của hình thức hợp tác kinh tế quốc tế nào dưới đây? A. Hợp tác toàn cầu. B. Hợp tác khu vực. C. Hợp tác song phương. D. Hợp tác quốc tế. Câu 23. Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của hội nhập kinh tế song phương và đa phương giữa các nước trên thế giới hiện nay? A. Thúc đẩy chuyển giao vũ khí. B. Phân chia lợi nhuận bình quân. C. Phân chia lại phạm vi quyền lực. D. Thúc đẩy tự do hóa thương mại. Câu 24. Nước S là một quốc gia lục địa và có biển nằm về phía đông đất nước. Nước S đã kí kết các hiệp ước, hiệp định biên giới trên bộ và trên biển với các nước láng giềng, trong đó xác định đường biên giới của quốc gia với các nước láng giềng. Biên giới của nước S được xác định trong những văn bản nào dưới đây? A. Các văn bản pháp luật về biên giới, lãnh thổ do nước S ban hành. B. Hiệp ước, hiệp định biên giới trên bộ và trên biển với các nước láng giềng. C. Các nguyên tắc xác định biên giới quốc gia. D. Bản đồ lãnh thổ và biên giới quốc gia. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc thông tin sau: Chỉ số phát triển con người (HDI) của các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới được chia thành 4 nhóm: nhóm 1 - nhóm rất cao, có HDI từ 0,800 trở lên; nhóm 2 - nhóm cao, có HDI từ 0,400 đến dưới 0,800; nhóm 3 - nhóm trung bình, có HDI từ 0,550 đến dưới 0,400; nhóm 4 - nhóm thấp, có HDI dưới 0,550. HDI của Việt Nam đã liên tục tăng lên trong những năm gần đây, theo đó, Việt Nam đã chuyển từ nhóm trung bình lên nhóm cao từ năm 2019 đến nay. Việt Nam có vị trí về HDI cao hơn vị trí về thu nhập - tức là thứ bậc về HDI cao hơn thứ bậc về thu nhập. Điều đó phù hợp với nền kinh tế mà Việt Nam lựa chọn là nền kinh tế thị trường theo định hướng vì con người. Tuy nhiên, về HDI, Việt Nam vẫn còn đứng ở thứ bậc thấp. (Theo Báo Đầu tư) a) HDI là chỉ tiêu phản ánh về 3 mặt: thu nhập, sức khỏe, giáo dục. b) Việt Nam nằm trong nhóm các quốc gia có chỉ số phát triển con người thấp. c) Chỉ số phát triển con người tăng thể hiện xã hội có tiến bộ. d) HDI là chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế. Câu 2. Đọc thông tin sau: