Nội dung text ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 10 GIỮA HỌC KÌ 1 WORD ĐỀ SỐ (1).doc
Trang 1/ Mã đề 101 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI - NH MÔN: VẬT LÝ - KHỐI 10 Thời gian làm bài: 45 phút; (Không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh: ................................................................. Lớp: ............... Mã đề 101 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu, 6 điểm) Câu 1: Trường hợp nào sau đây vật không thể coi là chất điểm? A. Hà Nội trên bản đồ Việt Nam. B. Học sinh chạy trong lớp. C. Trái Đất chuyển động quay quanh Mặt Trời. D. Ô tô chuyển động từ Bắc vào Nam. Câu 2: Chọn ý sai. Chuyển động thẳng đều có A. tốc độ trung bình trên mọi quãng đường bằng nhau. B. quãng đường vật đi được bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. C. tốc độ tăng đều sau những quãng đường bằng nhau. D. quỹ đạo là một đường thẳng. Câu 3: Điều nào sau đây là không đúng? Khi tiến hành thí nghiệm đo các thông số của mạch điện, cần phải A. kiểm tra thật kĩ các mối nối của mạch điện, chốt cắm của các thiết bị đo trước khi nối mạch điện vào nguồn. B. đảm bảo khu vực đặt mạch điện không bị ướt hoặc có nước gần mạch điện. C. gỡ tất cả các thiết bị đo ra khỏi mạch điện trong quá trình thí nghiệm đề phòng cháy nổ thiết bị đo. D. hiệu chỉnh các thiết bị đo về thang đo phù hợp. Câu 4: Đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động là A. tốc độ. B. tọa độ. C. thời gian. D. quãng đường đi. Câu 5: Phương pháp nghiên cứu của vật lí là A. phương pháp lí thuyết, mọi lĩnh vực của vật lí chỉ cần dùng phương pháp lí thuyết để nghiên cứu. B. cả phương pháp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm, hai phương pháp có tính bổ trợ cho nhau, trong đó phương pháp thực nghiệm có tính quyết định. C. cả phương pháp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm, hai phương pháp có tính bổ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có tính quyết định. D. phương pháp thực nghiệm, mọi lĩnh vực của vật lí chỉ cần dùng phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu. Câu 6: Để đo lực kéo tác dụng lên vật m, chỉ cần dùng dụng cụ đo là A. lực kế. B. thước mét. C. cân. D. đồng hồ. Câu 7: Mục tiêu của vật lí là A. khám phá sự vận động của con người. B. tìm quy luật về sự chuyển động của các hành tinh. C. tìm quy luật chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng. D. tìm ra cấu tạo của các nguyên tử, phân tử. Câu 8: Để tính tuổi của các loài thực vật, động vật có thể dùng các đơn vị là ngày, tháng, năm, … Thứ nguyên của tuổi là A. M. B. J. C. T. D. K. Câu 9: Đại lượng nào không phải là đại lượng cơ bản của hệ SI? A. Khối lượng. B. Thời gian. C. Quãng đường. D. Vận tốc. Câu 10: Ý nghĩa của biển báo sau đây là gì? A. Khu vực có hóa chất. B. Khu vực được sử dụng lửa. C. Khu vực có chất phóng xạ. D. Khu vực rửa dụng cụ thí nghiệm.
Trang 2/ Mã đề 101 Câu 11: Đối tượng nghiên cứu của vật lí là A. chuyển động của các loại phương tiện giao thông. B. các loại vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng. C. năng lượng điện và ứng dụng của năng lượng điện vào đời sống. D. các ngôi sao và các hành tinh. Câu 12: Những ngành nghiên cứu nào thuộc về vật lí? A. Cơ học, nhiệt học, vật chất vô cơ. B. Nhiệt học, quang học, sinh vật học. C. Cơ học, nhiệt học, điện học, quang học. D. Điện học, quang học, vật chất hữu cơ. Câu 13: Khi tiến hành thí nghiệm, cần phải A. thảo luận nhóm để thống nhất quy tắc riêng của nhóm, có thể bỏ qua quy tắc an toàn của phòng thí nghiệm. B. tiến hành thí nghiệm với thời gian ngắn nhất, không cần tuân thủ các quy tắc của phòng thí nghiệm. C. tự đề xuất các quy tắc thí nghiệm để có thể tiến hành thí nghiệm nhanh nhất. D. tuân theo các quy tắc an toàn của phòng thí nghiệm, hướng dẫn của giáo viên. Câu 14: Trường hợp nào dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng? A. Hòn đá được ném theo phương ngang. B. Hòn đá rơi từ độ cao 2 m. C. Đoàn tàu đi từ Hà Nội về Hải Phòng. D. Tờ báo rơi tự do trong gió. Câu 15: Một người ngồi trên xe đi từ thành phố Hồ Chí Minh ra Đà Nẵng, nếu lấy vật làm mốc là tài xế đang lái xe thì vật chuyển động là A. hành khách đang ngồi trên xe. B. xe ô tô. C. bóng đèn trên xe. D. cột đèn bên đường. Câu 16: Chọn phát biểu đúng. A. Vectơ độ dịch chuyển thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động. B. Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm. C. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động nên luôn có giá trị dương. D. Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều, độ lớn của vectơ độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được. Câu 17: “Lúc 8 giờ, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 1, cách Hà Nội 15 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì? A. Thước đo và đồng hồ. B. Vật làm mốc. C. Chiều chuyển động. D. Mốc thời gian. Câu 18: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều? A. Chuyển động của xe máy khi đi đường quốc lộ. B. Chuyển động của đầu kim giây đồng hồ. C. Chuyển động của một xe ô tô khi bắt đầu chuyển động. D. Chuyển động của một viên bi lăn trên đất. Câu 19: Khi đo lực kéo tác dụng lên vật m, kết quả thu được là F12,7500,095 N thì A. sai số tuyệt đối của phép đo là 0,095 N. B. kết quả chính xác của phép đo là 12,845 N. C. sai số tương tối của phép đo là 0,095%. D. giá trị trung bình của phép đo là 0,095 N. Câu 20: Một máy bay phản lực có tốc độ 700 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1400 km thì máy bay phải bay trong thời gian là A. 2 giờ. B. 3 giờ. C. 2 giờ 30 phút. D. 1 giờ 30 phút. Câu 21: Diện tích của hình chữ nhật tính theo công thức S = a.b (a là chiều rộng, b là chiều dài). Thứ nguyên của diện tích là A. L 3 . B. L. C. L -2 . D. L 2 . Câu 22: Một xe xuất phát lúc 7 giờ 15 phút sáng từ thành phố M, chuyển động thẳng đều tới thành phố N, cách thành phố M 90 km. Biết tốc độ của xe là 60 km/h, xe đến thành phố N lúc mấy giờ? A. 9 giờ 45 phút. B. 8 giờ 30 phút. C. 9 giờ 30 phút. D. 8 giờ 45 phút. Câu 23: Khi đo quãng đường di chuyển của vật m, kết quả thu được là s125,8561,546 cm. Sai số tương đối của phép đo này là A. 1,228 %. B. 1,213%. C. 1,546 %. D. 0,012 %. Câu 24: Năng lượng có đơn vị chuẩn là J, một động cơ tạo ra năng lượng 3,2 kJ thì đổi sang đơn vị chuẩn sẽ là A. 3200 J. B. 32 J. C. 320 J. D. 32000 J.
Trang 4/ Mã đề 101 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu, 6 điểm) Mã đề [101] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 B C C A B A C C D C B C D B D D C B A A D D A A B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Mã đề 101 Bài Ý Nội dung đáp án Điểm 1 (2 điểm) - Chiều dài trung bình: 3,293,363,323,27 3,31 4lcm 1 2 3 4 |3,313,29|0,02 |3,313,36|0,05 |3,313,32|0,01 |3,313,27|0,04 lcm lcm lcm lcm - Sai số tuyệt đối trung bình 0,020,050,010,04 0,03cm 4 ℓ - Sai số dụng cụ: 11 ..0,020,01 22dclDCNNcm - Sai số tuyệt đối: 0,030,010,04dclllcm - Sai số tương đối: 0,04 .100%.100%1,21% 3,31 l l l - Kết quả đo: 3,310,04lllcm 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 (1 điểm) s 1 = v 1 .t 1 = 100 (m); s 2 = v 2 .t 2 = 120(m) - Tốc độ trung bình của người đi xe đạp cả quá trình chuyển động: 12 12 2,75 tb ss v tt (m/s) 0,5 0,5 3 (1 điểm) - Quãng đường bơi được của người em: s em = 20 m - Độ dịch chuyển của người em: d em = 20 m - Quãng đường bơi được của người anh: s anh = 40 m - Độ dịch chuyển của người anh: d anh = 0 0,25 0,25 0,25 0,25