PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Unit 1.1 (File GV).doc

Bài tập Global Success 11 PAGE 1 UNIT 1 – A LONG AND HEALTHY LIFE TEST 1 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Mark the Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from Question 1: A. look B. food C. cook D. foot /lʊk/ /fu:d/ /kʊk/ /fʊt/ Question 2: A. father B. healthy C. strength D. thick /'fɑ:.ðər/ /'hel.θi/ /streηθ/ /θiFk/ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. habit I B. diet I C. balance I D. routine II Question 4: A. expectancy IIB. longevity II C. vegetable I D. repetitive II Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 5: If you want to maintain a healthy weight, it's advisable to cut down on fast foods and focus on nutritious meals. A. increase B. decrease C. balance D. suffer cut down on = decrease: làm giảm Tạm dịch: Nếu muốn duy trì cân nặng hợp lý, bạn nên cắt giảm đồ ăn nhanh và tập trung vào các bữa ăn giàu dinh dưỡng. Question 6: A healthy lifestyle, including a balanced diet and regular physical activity, can lower the chances of developing various diseases . A. recipe B. fitness C. illness D. spread Diseases = illness: bệnh tật Tạm dịch. Một lối sống lành mạnh, bao gồm chế độ ăn uống cân bằng và hoạt động thể chất thường xuyên, có thể làm giảm nguy cơ phát triển các bệnh khác nhau. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 7: If you want to improve your health, it's important to give up unhealthy habits like staying up late. A. quit B. agree C. prevent D. continue Give up: bỏ cuộc # continue: tiếp tục Tạm dịch: Nếu bạn muốn cải thiện sức khỏe của mình, điều quan trọng là phải từ bỏ những thói quen không lành mạnh như thức khuya
Bài tập Global Success 11 PAGE 2 Question 8: I try to work out at the gym three times a week to stay fit and maintain a healthy lifestyle. A. press-up B. exercise C. relax D. infect Work out: tập thể dục thể thao # relax; thư giãn, nghỉ ngơi Tạm dịch: Phat cố gắng tập thể dục tại phòng tập thể dục ba lần một tuần để giữ dáng và duy trì lối sống lành mạnh. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 9: Trung is working out in the local gym: The physical trainer: “Hello, I am the physical trainer. _______________?” Trung : “Thank God you are here. I’m struggling with this lifting machine; I can’t start it.” A. Can I help you with that B. Thank you very much C. Is there anything I can do for you D. Okay, I am fine Trong tình huống này, người huấn luyện thể chất nói chuyện với Trung, người đang tập thể dục trong phòng gym địa phương. Người huấn luyện thể chất nói: "Xin chào, tôi là người huấn luyện thể chất. ____________________? “Trong các phương án trả lời, chỉ có một câu hợp lý và phù hợp là: C. Is there anything I can do for you (Có điều gì tôi có thể giúp bạn không?) Đây là một cách lịch sự và tử tế để người huấn luyện thể chất cung cấp sự giúp đỡ cho Trung. Trung nhận ra rằng người huấn luyện có thể giúp anh ấy bắt đầu sử dụng máy tập luyện mà anh ấy đang gặp khó khăn. Tạm dịch: Huấn luyện viên thể chất: “Xin chào, tôi là huấn luyện viên thể chất. Có bất cứ điều gì tôi có Minh bạn không ? Trung: “Cảm ơn Chúa vì bạn đã ở đây. Tôi đang vật lộn với chiếc máy nâng này. Tôi không thể bắt đầu nó.” Question 10: Tim and Tam are talking about ways to have a healthy lifestyle: Tim: "What are some effective strategies for maintaining a healthy lifestyle?" Tam: "_________" A. I think eating suitably and doing morning exercises will help a lot. B. Smoking and staying up late are the best options. C. It's too difficult to maintain a healthy lifestyle. D. Let me share a few strategies that have worked for me. Trong tình huống này, Tim và Tam đang nói về các cách để có một lối sống lãnh mạnh. Tim: "Có những chiến lược hiệu quả nào để duy trì một lỗi sống lành mạnh” Tam: “________________”
Bài tập Global Success 11 PAGE 3 Trong các phương án trả lời, chỉ có một câu hợp lý và phù hợp là: A. I think eating suitably and doing morning exercises will help a lot. (A. Tôi nghĩ ăn uống phù hợp và tập thể dục buổi sáng sẽ giúp rất nhiều) Đây là một phản hồi tích cực và đưa ra một số chiến lược cụ thể để duy trì một lối sống lành mạnh. Tam đưa ra ý kiến của mình rằng ăn uống phù hợp và tập thể dục buổi sáng sẽ có lợi cho sức khỏe. Tạm dich: Tim và Tam đang nói về những cách để có lối sống lành mạnh: Tim: “Một số chiến lược hiệu quả để duy trì lỗi sống lành mạnh là gì?” Tam: “_____________________” A. Tôi nghĩ ăn uống hợp lý và tập thể dục buổi sáng sẽ giúp ích rất nhiều. Mark the letter A, B, C or D on your answer seer to indicate the underlined part that needs correction following questions. Question 11: In the past, Nam likes to eat fast food and stay up late to finish his homework. A. likes B. past C. to eat D. stay up late In the past → thì QKĐ → "likes" → "liked" Tạm dịch: Trước đây, Nam thích ăn đồ ăn nhanh và thức khuya để hoàn thành bài tập về nhà. Question 12: They achieved their weight loss goals through a combination of exercise recently. A. weight loss B. exercise C. achieved D. combination “so far” → nhận dạng của thì HTHT → "achieved" → "have achieved" Tạm dịch: Họ đã đạt được mục tiêu giảm cân thông qua việc kết hợp tập thể dục cho đến nay. Question 13: She has made healthier food choices since she has learned about nutrients. A. choices B. has made C. nutrients D. has learned Công thức: HTHT + since + QKĐ → "has learned" → "learned" Tạm dịch: Cô ấy đã lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn kể từ khi tìm hiểu về các chất dinh dưỡng. Question 14: Your body requires a diverse range of nutritions such as vitamins and minerals to function properly. A. properly B. requires C. nutritions D. and Nutrition: sự hấp thu dinh dưỡng Nutrients: các chất dinh dưỡng Tạm dịch: Cơ thể của bạn đòi hỏi một loạt các sự hấp thu dinh dưỡng chất dinh dưỡng như vitamin và khoáng chất để hoạt động bình thường. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. You’ve probably (15)_______ “breakfast is the most important meal of the day” recently. In 1983, we (16)________ a newsletter article looking at the popular notion of breakfast’s great importance, which had
Bài tập Global Success 11 PAGE 4 just been called into question by two British nutritionists. They had reviewed the research on the topic and found little evidence to support the slogan. The available studies on breakfast were small and poorly designed. Today, scientists are still studying breakfast’s role in (17)_________, but many more studies (and much higher quality ones) are available. In 2021, a recent scientific statement from the American Heart Association, published in Circulation, included a review of the body of science on breakfast and cardiovascular health. The authors (18)_________ that planning and timing meals and snacks, such as not skipping breakfast and allocating more calories earlier in the day, might help reduce risk of cardiovascular (19)__________ and problems related to blood sugar control. They also noted that breakfast skippers were less likely to meet recommendations for vitamins and minerals and had poorer diets overall compared to breakfast eaters. It’s still a stretch to say breakfast is the most important meal, but eating a healthy breakfast is associated with potential benefits. If you normally skip breakfast (as 20 to 30% of US adults do), you may want to rethink that or make (20)_________ your food choices at other times are nutrient-rich. Nutrition Then and Now - Tufts Health & Nutrition Letter Question 15: A. hearded B. hear C. heard D. heared Question 16: A. run B. runed C. ran D. raned Question 17: A. health B. healthy C. healthily D. healthier Question 18: A. conclude B. concluded C. concluding D. have concluded Question 19: A. diameter B. balance C. disease D. infection Question 20: A. up B. out C. sure D. off Dịch bài điều từ Gần đây, bạn có thể đã nghe nói “bữa sáng là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày”. Vào năm 1983, chúng tôi đã thực hiện một bài báo xem xét quan điểm phổ biến về tầm quan trọng to lớn của bữa sáng, điều vừa bị hai chuyên gia dinh dưỡng người Anh đặt câu hỏi. Họ đã xem xét nghiên cứu về chủ đề này và tìm thấy rất ít bằng chứng ủng hộ khẩu hiệu. Các nghiên cứu hiện có về bữa sáng còn nhỏ và được thiết kế kém. Ngày nay, các nhà khoa học vẫn đang nghiên cứu vai trò của bữa sáng đối với sức khỏe, nhưng còn nhiều nghiên cứu nữa (và những nghiên cứu chất lượng cao hơn nhiều). Vào năm 2021, một tuyên bố khoa học gần đây của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, được xuất bản trên tạp chí Circulation, bao gồm đánh giá của cơ quan khoa học về bữa sáng và sức khỏe tim mạch. Các tác giả kết luận rằng việc lập kế hoạch và định thời gian cho các bữa ăn và đồ ăn nhẹ, chẳng hạn như không bỏ bữa sáng và phân bổ nhiều calo hơn vào đầu ngày, có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và các vấn đề liên quan đến kiểm soát lượng đường trong máu. Họ cũng lưu ý rằng những người bỏ bữa sáng ít có khả năng đáp ứng các khuyến nghị về vitamin và khoảng chất và có chế độ ăn uống kém hơn so với những người ăn sáng. Vẫn còn hơi quá khi nói rằng bữa sáng là bữa ăn quan trọng nhất, nhưng ăn một bữa sáng lành mạnh có liên

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.