Nội dung text CD8 Exercise 3 KEY.docx
Question 13: I would have visited you before if there ________ (not be) quite a lot of people in your house. * Đáp án: would have visited - had not been. * Giải thích: - Câu điều kiện loại 3: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + have + VpII. (Là câu điều kiện không có thực trong quá khứ). - Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ. * Dịch nghĩa: Tôi đã đến thăm bạn trước nếu trong nhà bạn không có nhiều người. Question 14: If I _______ (know) that you were ill, I _______ (go) to see you. * Đáp án: had known - would have gone. * Giải thích: - Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S+ would / could + have + Vp2. - Cách dùng: Diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ * Dịch nghĩa: Nếu tôi biết bạn bị ốm tôi đã đến thăm bạn. Question 15: Thank God Sue came on time! You _______ (find) the keys without her? Dịch: Ơn Chúa là Sue đã đến đúng giờ. Bạn có thể tìm được chìa khóa mà không có cô ấy không? => Căn cứ vào thì động từ của từ “came” đang chia ở quá khứ đơn và căn cứ vào “without her” ta suy ra câu này là điều kiện loại 3. *Theo nghĩa của câu, vế sau diễn tả khả năng có thể làm gì (khả năng tìm được chìa khóa) nên ta dùng “could”. Dùng “would (have Vp2)” khi diễn tả sự việc gì sẽ xảy ra trong giả định của quá khứ của câu điều kiện loại 3. => Đáp án: Find => Could you have found