Nội dung text Unit 1 (HS).docx
HOW Như thế nào? Cách thức? Phương tiện? How are you? How do you go to school? WHOSE + N Của ai? Whose book is this? WHY Tại sao? Why don’t you go? HOW OFTEN Hỏi tần suất How often do you dine out? HOW MANY + N s/es Hỏi số lượng (Đếm được) How many books are there? HOW MUCH + N (Không đếm được) Hỏi số lượng (Không đếm được) Hỏi giá tiền How much beef do you like? How much does it cost? HOW FAR Hỏi khoảng cách How far is it? 3. Cách đặt câu hỏi How to make a W-H question (Cách đặt câu hỏi) Xác định nội dung được hỏi Thay bằng từ/ cụm từ hỏi phù hợp. Lưu ý: Từ/ cụm từ bị gạch chân không bao giờ xuất hiện trong câu hỏi. - Nếu trong câu + Dùng động từ thường (V) thì ta phải mượn trợ động từ (do/ does/ did) và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ, đứng sau từ hỏi W-H. + Dùng “to be” (is/ am/ are/ was/ were), trợ động từ have/ has/ had, hoặc “động từ khuyết thiếu” (will/ would/ can/ could/ may/ might/ shall/ should/ must/ ought) thì ta đảo chính nó lên trước chủ ngữ. - Nếu trong câu có các từ được gạch chân đổi ngôi như sau I, we you me, us you mine, ours yours my, our your some any C. PHONETICS I. PRONUNCIATION - THIRD PERSON –S 1. Cách phát âm âm đuôi “s” và “es” /z/ - Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /z/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/ và các nguyên âm. dreams drowns sounds sands /s/ -Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/. picks proofs laughs maps