Nội dung text Bài 8&9_Dấu hiệu chia hết cho 2-5-3-9_Lời giải.pdf
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 – CÁNH DIỀU WEB: Toanthaycu.com Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 4 Ví dụ 4. Dùng cả ba chữ số 8; 0; 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau thoả mãn điều kiện: a) Số đó chia hết cho 2; b) Số đó chia hết cho 5. Giải a) Để chia hết cho 2 , số đó phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 8 . Nếu chữ số tận cùng là 0 , ta có hai số 850; 580. Nếu chữ số tận cùng là 8 , ta có số 508 . b) Để chia hết cho 5 , số đó phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 . Nếu chữ số tận cùng là 0 , ta có hai số 850; 580. Nếu chữ số tận cùng là 5 , ta có số 805 . Ví dụ 5. Dùng ba trong bốn chũ số 6; 9; 3; 0, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau sao cho các số đó: a) Chia hết cho 9; b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 . Giải a) Các số chia hết cho 9 là: 693 ; 639 ; 369 ; 396 ; 936 ; 963 ; 630 ; 603 ; 360 ; 306. b) Các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là 390; 309; 930; 903 . Dạng 3. Bài toán có liên quan đến số dư trong phép chia một số tư nhiên cho 2; 3; 5;9 Phuơng pháp giải ố dư trong phép chia cho 2 chỉ có thể là 0 hoặc 1 . ố dư trong phép chia cho 5 chỉ có thể là 0 hoặc 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4. ử dụng tính chất: Một số có tổng các chữ số chia hết cho 3 (cho 9) dư m thì số đó chia cho 3 (cho 9) cũng dư m. Ví dụ 1. Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5: 653; 784; 1236; 597. Giải Số dư khi chia mỗi số trên cho 2 theo thứ tự là: 1; 0; 0; 1. Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 theo thứ tự là: 3; 4; 1; 2. Ví dụ 2. Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3 . Giải