PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CUỐI KÌ (Học cái này đc 9đ).docx


● Phương pháp nghiên cứu triết học là phương pháp nhận thức thế giới nói chung (tự nhiên, xã hội, con người) nhận thức thế giới trong tính tổng thể, trong tính chỉnh thể của nó cùng với các quan hệ của nó dựa vào các nguyên tắc của tư duy như phân tích, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp… ● So sánh 2 phương pháp: Phương pháp siêu hình Phương pháp biện chứng Nhận thức đối tượng trong trạng thái cô lập, tách rời Nhận thức đối tượng trong mối liện hệ Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh tại, chỉ biến đổi về lượng Nhận thức đối tượng trong trạng thái vận động biến đổi, biến đổi về cả lượng và chất Nguyên nhân bên ngoài Nguyên nhân do đấu tranh để giải quyết mãu thuẫn nội tại của chúng Câu 6: Nguyên lí là gì? Phân loại nguyên lí của phép biện chứng duy vật? ● Nguyên li là hệ thống lí luận căn bản của 1 học thuyết khoa học, làm nền tảng cho học thuyết khoa học đó. Đó là hệ thống lí luận phản ánh nhận thức tổng quát của 1 khoa học về phạm vi, lĩnh vực mà nó nghiên cứu, được quan niệm như những chân lí chắc chắn, thực hiện chức năng nhận thức, giải thích thế giới và định hướng hoạt động của con người. ● Phân loại: - Nguyên lí đặc thù - Nguyên lí phổ biến Câu 7: Phạm trù là gì? Phân loại phạm trù? ● Phạm trù là những khái niệm biểu đạt nhận thức của con người về những thuộc tính, những đặc điểm, những mối liên hệ cơ bản nhất của một lớp sự vật hiện tượng thuộc một phạm vi, lĩnh vực nhất định của thế giới. ● Phân loại: - Phạm trù của các khoa học: là những phạm trù biểu đạt nhận thức, hiểu biết của con người về những thuộc tính, đặc điểm cơ bản nhất của 1 lớp sự vật, hiện tượng thuộc 1 phạm vi, lĩnh vực cụ thể xủa thế giới vật chất nói chung. Đó là phạm trù của các khoa học như vật lí học, hóa học, sinh vật học, kinh tế học. - Phạm trù triết học; là những khái niệm biểu đạt nhận thức, hiểu biết của con người về thuộc tính, đặc điểm cơ bản, những mối liên hệ cơ bản nhất. Câu 8: Quy luật là gì? Đặc điểm của quy luật? ● Quy luật là khái niệm triết học dùng để chỉ những mối liên hệ bản chất tất yếu, phổ biến, ổn định, lặp đi lặp lại giữa các mặt trong sự vật hiện tượng hay giữa các sự vật hiện tượng với nhau.
● Đặc điểm của quy luật: - Tính khách quan: Con người không thể sáng tạo ra quy luật, cũng không thể hủy bỏ quy luật, con người có thể nhận thức với vận dụng quy luật trong cuộc sống. - Tính phổ biến: quy luật diễn ra ở tất cả các lĩnh vực. - Tính đa dạng, phong phú: căn cứ vào mức độ phổ biến, quy luật được chia thành quy luật chung, quy luật riêng, quy luật phổ biến. Căn cứ vào lĩnh vực tác động quy luật được chia thành + Quy luật tự nhiên + Quy luật xã hội + Quy luật tư duy Câu 9: Trình bày khái niệm nhận thức và kết cấu của nhận thức? ● Nhận thức là khái niệm triết học dùng để chỉ hoạt động trí não của con người nhằm vào thế giới, hoạt động tìm hiểu, khám phá, nắm bắt và khái quát thế giới của con người nảy sinh trong quá trình tác động qua lại trong con người với thế giới bên ngoài. ● Các yếu tố cấu thành của nhận thức: - Chủ thể nhận thức: là những cá nhân, nhóm người, cộng đồng người tiến hành nghiên cứu, tìm hiểu, khám phá, nắm bắt khái quát thế giới bao gồm khái niệm nhận thức, nhu cầu nhận thức và ý tưởng nhận thức . - Khách thể nhận thức: là miền sự vật, hiện tượng trong tổng thể được chủ thể nhận thức xác định để vươn tới tìm hiểu, khám phá và nắm bắt bao gồm: phạm vi, lĩnh vực, thuộc tính, đặc điểm, mối liên hệ, bản chất, quy luật. Câu 10: Quy luật xã hội là gì? Đặc điểm của quy luật xã hội? ● Quy luật xã hội là khái niệm triết học dùng để chỉ mối liên hệ bản chất tất yếu, phổ biến và lặp lại lặp lại giữa các phạm vi, lĩnh vực, các hiện tượng, quá trình khác nhau của đời sống xã hội. ● Đặc điểm của quy luật xã hội: - Tính khách quan - Tính phổ biến - Tính khuynh hướng, xu hướng - Tính lịch sử, thời đại Câu 11: Trình bày khái niệm hình thái kinh tế xã hội và kết cấu của chúng. - Khái niệm: Hình thái kinh tế xã hội là 1 phạm trù chủ nghĩa duy ật lịch sử dùng để chỉ xã hội trong những giai đoạn nhất định của lịch sử: quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ sản xuất, với kiến trúc thượng tầng được xây dựng lên những quan hệ sản xuất ấy. - Kết cấu bao gồm: lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng. Trong đó, lực lượng sản xuất là yếu tố đóng vai trò quyết định.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.