Nội dung text 27. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa Học - THPT HÀM RỔNG L1 - THANH HÓA.docx
Mã đề 321 Trang Seq/Seq TRƯỜNG THPT HÀM RỒNG MÃ ĐỀ: 321 ĐỀ KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT Môn: Hóa học – Lớp: 12 Thời gian: 50 phút Ngày thi: 04/01/2024 Họ tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ........................................ * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88;Al=27;Fe=56; Cu=64; Ag=108. * Thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn tính số mol theo công thức n=V/24,79 (V có đơn vị lít). * Hằng số Faraday = 96500 C/mol, PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Polymer nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo? A. Poly (vinyl chloride). B. Polyacrylonitrile. C. Polyethylene. D. Poly (methyl methacrylate). Câu 2. Số đồng phân cấu tạo là amine bậc một ứng với công thức phân tử C 3 H 9 N là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 3. Cho phản ứng hoá học: Cu + 2Ag + Cu 2+ + 2Ag. Phát biểu nào sau đây về phản ứng trên là đúng? A. Cu 2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Ag + . B. Ag + khử Cu thành Cu 2+ . C. Cu có tính khử yếu hơn Ag. D. Cu là chất khử, Ag + là chất oxi hoá. Câu 4. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các A. β- amino acid. B. γ- amino acid. C. α- amino acid. D. δ- amino acid Câu 5. Kết quả thí nghiệm củacác dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I 2 Có màu xanh tím Y Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO 3 trong môi trường NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng T Nước Br 2 Kết tủa trắng Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucose, aniline. B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucose, aniline. C. Hồ tinh bột, aniline, lòng trắng trứng, glucose. D. Hồ tinh bột; lòng trắng trứng; aniline; glucose. Câu 6. Thí nghiệm điện phân dung dịch copper (II) sulfate với các điện cực trơ (graphite) được mô phỏng như hình vẽ sau đây: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Tại anode, xuất hiện bọt khí oxygen trên bề mặt điện cực. B. Tại cathode, có kim loại bám trên bề mặt điện cực. C. Phương trình điện phân dung dịch copper (II) sulfate: 422242222CuSOHOCuOHSO D. Nếu thay 2 điện cực graphit bằng 2 điện cực copper, trong quá trình điện phân anode có kích thước tăng dần, cathode tan dần. Câu 7. Chất nào sau đây là disaccharide? A. Saccharose. B. Tinh bột. C. Cellulose. D. Glucose.
Mã đề 321 Trang Seq/Seq a) Bị thủy phân trong môi trường base tạo glucose và fructose. b) Được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. c) Thuộc loại monosaccharide có nhiều trong quả nho chín. d) Giả thiết phản ứng tổng hợp glucose ở cây lương thực như sau: o 2261262r2986CO6HOCHO6OH2800kJasmt chlorophyll Trung bình mỗi phút, 1 m 2 mặt đất nhận được từ Mặt Trời 60 kJ nhưng chỉ 1% được hấp thụ ở quá trình quang hợp. Khối lượng glucose tổng hợp được trong 7 giờ trên 1 sào (360 m 2 ) trồng cây lương thực là 5238 gam. Câu 4. Điện phân 500 mL dung dịch CuSO 4 0,8 M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 10A. Khi ở anode thu được 3,09875 L khí oxygen (đkc) thì dừng điện phân. a) Không có khí thoát ra ở cathode. b) Dung dịch sau điện phân hòa tan được 25,0 gam iron. c) Thời gian điện phân là 9650 giây. d) Khối lượng đồng thu được ở cathode là 16 gam. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho các thế điện cực của các cặp oxi hóa – khử của kim loại như sau: (1) Ag + /Ag ( 0 Ag/AgE =0,80V). (2) Cu 2+ /Cu ( 2 0 Cu/CuE = 0,34 V). (3) Na + /Na ( o Na/NaE2,71 V ). (4) Mg 2+ /Mg ( 2 o Mg/MgE2,37 V ). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính khử của các kim loại trong các cặp oxi hóa khử trên ứng với số thứ tự (ví dụ: 1324, 3241,....). Câu 2. Peptide X có công thức như sau: Trong peptide X có bao nhiêu liên kết peptide? Câu 3. Cho sức điện động chuẩn của các pin Galvani Zn – Fe; Zn – Cu lần lượt là 0,323 V và 1,103 V. Tính giá trị sức điện động chuẩn (V) của pin Galvani Fe – Cu? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) Câu 4. Độ tan trong nước của glucose ở 25 o C là 91 gam và ở 50 o C là 244 gam. Khối lượng glucose kết tinh thu được khi làm lạnh 172 gam dung dịch glucose bão hòa ở 50 o C xuống 25 o C là bao nhiêu? Giả thiết khi làm lạnh, sự bay hơi nước xảy ra không đáng kể. Câu 5. Một loại chất béo có chứa tristearin, tripalmitin, stearic acid, palmitic acid. Thành phần % về khối lượng và hiệu suất phản ứng của các chất khi xà phòng hóa chất béo này bằng dung dịch NaOH như sau: Thành phần Tristearin Tripalmitin Stearic acid Palmitic acid Tạp chất % khối lượng 53,4% 32,24% 1,136% 1,536% 11,688% Hiệu suất 90% 88% 100% 100% (Tạp chất không tạo ra muối của acid béo) Một nhà máy cần sản xuất 15000 bánh xà phòng loại 100 gam (chứa 72% khối lượng muối sodium của các acid béo) bằng cách xà phòng hóa x kg chất béo nói trên với dung dịch NaOH. Biết trong quá trình đóng gói, lượng xà phòng bị hao hụt 4%. Tính giá trị của x (Kết quả làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 6. Năm 1839, Charles Goodyear đã được cấp bằng sáng chế cho phát minh về quy trình hoá học để chế tạo ra cao su lưu hoá - một loại cao su có cấu trúc đặc biệt, bền cơ học, chịu được sự ma sát, va chạm, đàn hồi tốt và có thể đúc được. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong những phát biểu dưới đây? (a) Cao su lưu hoá còn có tên gọi là cao su buna-S. (b) Bản chất của việc lưu hoá cao su là tạo ra cầu nối disulfide -S~S~ giữa các mạch cao su. (c) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Cao su lưu hoá bền hơn và chịu nhiệt tốt hơn cao su chưa lưu hoá. (e) Phản ứng tạo cao su lưu hóa thuộc loại phản ứng khâu mạch polymer. ----HẾT---