Nội dung text C3 - FILE DE (HS).docx
1 1-amino-4- methylbenzene. p-methylaniline Tên thường : (p-Toludine) NHCH3 NH 2 N- Methylbenzenamine Methylphenylamine Tên thường : N-methylaniline. II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO. - Trong phân tử amine: N còn một cặp e chưa liên kết =>có thể tạo ra liên kết cho nhận (giống NH 3 ) do đó các amine có tính chất hóa học tương tự ammonia. R1 R2 R3 N+H+ R1 R2 R3 N+ H - Aniline có thể thế nguyên tử H trên vòng benzene do ảnh hưởng của nhóm NH 2 . III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các amine cùng bậc có xu hướng tăng khi phân tử khối tăng. Nhiệt độ sôi : Amine > hydrocarbon (cùng C hoặc ∼ M). - Trạng thái: Methylamine, ethylamine, dimethylamine và trimethylamine là những chất khí, có mùi tanh của cá hoặc mùi khai tương ammonia tự (tuỳ nồng độ), các amine còn lại là chất lỏng hoặc rắn. - Độ tan: + Các amine là chất khí dễ tan trong nước nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước. + Khi số C tăng thì độ tan của các amine giảm. + Các arylamine có độ tan trong nước rất thấp. Aniline là chất lỏng, ít tan trong nước. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1.Tính base và phản ứng tạo phức a)Tính base: Amine có tính base yếu tương tự NH 3 . - Làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch các alkylamine có thể làm quỳ tím đổi màu xanh hoặc phenolphthalein hóa hồng, còn dung dịch aniline không làm đổi màu quỳ tím hoặc phenolphthalein hóa hồng. + 32233CHNH+HO[CHNH]+OH⇀ ↽ - Tác dụng với acid (HCl, H 2 SO 4 ,…) => muối ammonium. 3233CHNH+HClCHNHCl : methylammonium chloride.