Nội dung text 49. DE TH35.06.6.2025.docx
Trang 1 49. DE TH35.06.6.2025 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: Khi truy tìm dấu vết để bắt tội phạm, phân tích nào sau đây cho kết quả chính xác nhất? A. Phân tích mẫu lipit để lại trên hiện trường B. Phân tích DNA để lại trên hiện trường C. Phân tích mẫu cacbonhydrat để lại trên hiện trường D. Phân tích protein để lại trên hiện trường Câu 2: Trong quá trình nguyên phân, hình dạng của NST quan sát thấy rõ nhất vào kì nào? A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì sau. D. Kì giữa. Câu 3: Thí nghiệm với rong đuôi chó được tiến hành theo bố trí như hình 2: Hình 2 Bọt khí tạo ra chứng minh điều gì? A. Quang hợp tạo ra Oxi B. Quang hợp tạo ra CO 2 C. Hô hấp tạo ra Oxi D. Hô hấp tạo ra CO 2 Câu 4: Nguyên tố Magnesium là thành phần cấu tạo của A. Nucleic Acid. B. Màng của lục lạp. C. Diệp lục. D. Prôtêin. Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và 6. Hình 3 thể hiện sự phát sinh chủng loại của một số loài thuộc ngành động vật có xương sống Hình 3 Câu 5: Hai loài nào có quan hệ xa nhất? A. Cá sấu và chim B. Gặm nhấm và linh trưởng C. Chim và nhóm ngoài D. Cá mập và cá vây Câu 6: Gặm nhấm và Linh trưởng đều nuôi con bằng sữa thể hiện: A. Hai loài trên có chung nguồn gốc B. Hai loài trên khác nguồn gốc. C. Sinh giới tiến hóa từ nhiều nguồn khác nhau D. Sinh giới không có quan hệ với nhau trong tiến hóa. Câu 7: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. duy trì ổn định thành phần kiểu gene của quần thể. C. biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể D. củng cố ngẫu nhiên những allele trung tính trong quần thể. Câu 8: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền đều có vai trò
Trang 2 A. làm một gene có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể. B. có thể xuất hiện allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể. C. làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể. D. góp phần loại bỏ allele lặn ra khỏi quần thể. Câu 9: Có hai chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là A. I O I O và I A I O B. I B I O và I A I O C. I A I B và I A I O D. I A I O và I A I O Câu 10: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài mới có thể không có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. B. Theo lý thuyết, thể đột biến tam bội ( 3n) có bộ NST khác với loài gốc nên được coi là loài mới. C. Quá trình hình thành loài mới chỉ có thể xảy ra ở khác khu vực khác nhau. D. Lai xa kết hợp đa bội hóa có thể tạo ra loài mới mang mọi đặc điểm giống hệt mẹ. Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và 12: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Câu 11: Mối quan hệ sinh thái giữa vi sinh vật và các con bò là A. Cộng sinh B. Hội sinh C. Hợp tác D. Ức chế cảm nhiễm Câu 12: Mối quan hệ sinh thái giữa chim sáo và các con bò là A. Cộng sinh B. Hội sinh C. Hợp tác D. Ức chế cảm nhiễm Câu 13: Hình 4 mô tả quá trình nào của công nghệ DNA tái tổ hợp?? Hình 4 A. Chuyển dòng DNA tái tổ hợp. B. Phân lập dòng DNA tái tổ hợp. C. Kĩ thuật cắt gene. D. Tạo dòng DNA tái tổ hợp. Câu 14: Hội chứng mèo kêu hay còn gọi là hội chứng Cri du chat, là một căn bệnh di truyền hiếm gặp với tỉ lệ mắc phải là 1/20.000 đến 1/50.000 ca trẻ sơ sinh và tỷ lệ mắc bệnh ở bé gái thường cao hơn ở bé trai. Hội chứng tiếng mèo kêu này có sự xóa vật liệu di truyền trên nhánh nhỏ (nhánh p) của nhiễm sắc thể số 5 nên còn được gọi là hội chứng 5p- (5p trừ). Xóa đoạn tại vùng kết thúc của cánh ngắn nhiễm sắc thể số 5 (5p – thường là của người cha) được đặc trưng bởi một tiếng khóc âm độ cao, nhịp nhàng, gần giống như tiếng kêu của mèo, do đó mới có tên là hội chứng mèo kêu.Hội chứng tiếng mèo kêu ở người là bệnh di truyền hiếm gặp nhưng lại là một trong các bất thường cấu trúc NST phổ biến nhất, xảy ra khi nhiễm sắc thể số 5 bị mất một đoạn ở phần cánh ngắn (p-arm), thường là đoạn cuối. Nếu đoạn NST số 5 bị mất càng lớn thì các triệu chứng càng nhiều, dễ mắc nhiều bệnh hơn so với những người bị mất đoạn ngắn hơn. Nhân định nào sau là đúng về hội chứng mèo kêu: A. Là đột biến cấu trúc NST có thể xảy ra do tác nhân nhân conxisin tác động gây rối loạn phân li NST trong phân bào. B. Nếu người bố mắc hội chúng này, người mẹ không mắc hội chứng này, khả năng họ sinh con mắc hội chứng này là 50%. C. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích DNA có thể phát hiện ra bệnh. D. Trồng nhiều cây xanh, bảo vệ môi trường góp phần hạn chế số người mắc bệnh. Câu 15: Trong điều trị rối loạn chuyển hóa Glucozo trong máu ( bệnh tiểu đường), ở người do đột biến gene tổng hợp hoocmon Insulin, một nhóm nhà khoa học đã sử dụng vector chuyển gene để chuyển gene tổng hợp hoocmon Insulin bình thường vào tế bào vi khuẩn E.coli nhằm mục đích: A. Gene tổng hợp hoocmon Insulin gắn vào hệ gene của vi khuẩn E.coli, hệ gene của vi khuẩn E.coli kích hoạt hoạt động gene tổng hợp hoocmon Insulin của người. B. Gene tổng hợp hoocmon Insulin gắn vào hệ gene của vi khuẩn E.coli, hệ gene của vi khuẩn E.coli ức chế hoạt động gene tổng hợp hoocmon Insulin của người. C. Gene tổng hợp hoocmon Insulin được nhân dòng, biểu hiện, tạo ra hoocmon Insulin với số lượng lớn.
Trang 3 D. Gene tổng hợp hoocmon Insulin gắn vào hệ gene của vi khuẩn E.coli, hệ gene của vi khuẩn E.coli chỉnh sửa hoạt động gene tổng hợp hoocmon Insulin của người. Câu 16: Có 4 tế bào của cùng 1 loài thực vật, khi làm tiêu bản quan sát số lượng NST người ta thu được kết quả như hình 5: Tế bào A Tế bào B Tế bào C Tế bào D Tế bào D thuộc đột biến nào sau đây? A. Thể tam nhiễm B. Thể tam bội C. Thể lệch bội D. Thể tứ nhiễm Dùng thông tin trong hình 6 để trả lời câu 17 và 18: Quá trình khai thác của con người tại rừng Lim hữu lũng ở Lạng Sơn diễn ra theo sơ đồ sau: Hình 6 Câu 17: Quá trình biến đổi qua các giai đoạn diễn ra tại đây thuộc diễn thế......(1)....., quá trình này đã làm....(2).... độ đa đạng của quần xã Cụm từ tương ứng (1), (2) lần lượt là: A. Nguyên sinh, tăng B. Nguyên sinh, giảm C. Thứ sinh, tăng D. Thứ sinh, giảm Câu 18: Để khôi phục lại quần xã từ giai đoạn cuối, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhanh hơn cả? A. Di nhập các loài thực vật ngoại lai, trồng trên trảng cỏ. B. Làm sạch cỏ, xới cho đất tơi xốp, trồng các loài thực vật có giới hạn sinh thái rộng. C. Xây dựng, quy hoạch thành khu bảo tồn để quần xã tự phục hồi D. Giữ nguyên trảng cỏ, quy hoạch lại đất đai, trồng các loài cây phù hợp với điều kiện khí hậu ở đại phương. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả như sau: Phép lai Tỉ lệ kiểu hình ở F1 Cây A lai với cây X 9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. Cây A lai với cây Y 9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. a) Các phép lai trên nhằm xác định kiểu gen và tính chất di truyền của cây A, X, Y. b) Tần số hoán vị gene có thể xác định từ phép lai cây A với cây X hoặc cây A lai với cây Y c) Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1. d) Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1. Câu 2: Trong 1 thí nghiệm theo dõi sự biến động số lượng của châu chấu trong môi trường sống có bổ sung thêm nhện và phân bón cho cây trồng hoặc không bổ sung, các nhà khoa học đã thu được kết quả thể hiện như đồ thị sau: