Nội dung text Lớp 11. Đề KT chương 6 (Đề số 2).docx
c. Khi carboxylic tan vào trong nước thì có liên kết hydrogen tạo từ O (của nhóm C=O) với H của nước. d. Phần R (R là gốc hydrocarbon) trong R-COOH là phần kị nước, phần này càng lớn thì độ tan trong nước càng lớn. Câu 3. X là một hợp chất hữu cơ dùng để làm sạch dụng cụ trong phòng thí nghiệm, tẩy rửa sơn móng tay và là chất đầu của quá trình tổng hợp hữu cơ. Kết quả phân tích nguyên tố của X cho kết quả, trong X có: 62,07% C, 27,59% O về khối lượng, còn lại là hydrogen. Phân tử khối của X được xác định thông qua phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất. a. Phân tử khối của X là 58. b. Công thức phân tử của X là C 3 H 8 O. c. X có phản ứng tạo iodoform. d. Trong công nghiệp, X được điều chế từ phản ứng oxi hóa ethylene. Câu 4. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH 3 COOH, C 2 H 5 OH, CH 3 CHO, HCOOH và các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T t° sôi (°C) 78,3 100,8 21,0 118,0 pH (0,001M) 7,00 3,47 7,00 3,88 a. Từ chất X có thể điều chế trực tiếp được chất T. b. Trong dung dịch nước, chất Z không tạo được liên kết hydrogen với nước. c. Chỉ dùng quỳ tím và thuốc thử Tollens phân biệt được bốn dung dịch của bốn chất trên. d. Lực acid của Y lớn hơn lực acid của T hay K a (Y) lớn hơn K a (T). PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Quế có vị cay, mùi thơm nồng, được sử dụng phổ biến làm gia vị, vị thuốc trong Đông y. Hợp chất hữu cơ cinnamaldehyde tạo mùi đặc trưng của quế. Trong phân tử cinnamaldehyde chứa vòng benzene có một nhóm thế. Cinnamaldehyde bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens và có đồng phân hình học dạng trans. Công thức cấu tạo của cinnamaldehyde là Phân tử khối của cinnamaldehyde là bao nhiêu? Câu 2. Cho các phản ứng sau: (1) CH 3 CHO + H 2 oNi, t CH 3 CH 2 OH. (2) 2CH 3 CHO + 5O 2 ot 4CO 2 + 4H 2 O. (3) CH 3 CHO + Br 2 + H 2 O CH 3 COOH + 2HBr. (4) CH 3 CHO + 2[Ag(NH 3 ) 2 ]OH CH 3 COONH 4 + 3NH 3 + 2Ag + H 2 O. Liệt kê các phản ứng mà acetaldehyde thể hiện tính khử thành dãy số theo thứ tự tăng dần (Ví dụ: 1234, 24,…). Câu 3. Số công thức cấu tạo chứa nhóm carboxylic acid có cùng công thức C 5 H 10 O 2 là bao nhiêu?
Câu 4. Cho các chất sau: H 2 O (1), C 2 H 5 OH (2), C 6 H 5 OH (3), CH 3 COOH (4). Hãy sắp xếp các chất trên theo độ linh động của nguyên tử hydrogen trong nhóm – OH tăng dần bằng cách gán số thứ tự theo bộ bốn chữ số (ví dụ: 1234, 2341, …) Câu 5. Ethyl propionate có mùi thơm của dứa chín. Khi đun nóng hỗn hợp 18,5 g propionic acid và 13,8 g ethyl alcohol với xúc tác H 2 SO 4 đặc, thu được 15,3 g ethyl propionate. Tính hiệu suất của phản ứng điều chế ester? Câu 6. Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng bạc bằng cách lấy 50 mL dung dịch CH 3 CHO 1M phản ứng với thuốc thử Tollens dư. Sau khi kết thúc phản ứng, bình phản ứng có một lớp bạc sáng bóng bám vào thành bình. Loại bỏ hóa chất trong bình rồi tráng bằng nước cất, sấy khô, khối lượng bình tăng m gam so với ban đầu. Tính m biết hiệu suất tráng bạc là 75% vào chỉ 60% lượng bạc tạo thành bám vào thành bình, phần còn lại ở dạng kết tủa bột màu đen. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.