PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 52. Giao lưu thi HSG Hòa Bình [Trắc nghiệm + Tự luận] form mới.docx


Trang 2/5 – Mã đề 012-H12A A. y = x + 2. B. y = x - 2. C. y = 2x. D. y = 100x. Câu 7: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt. (b) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. (c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt. (d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. (e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng. (g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,…) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần khơi mào. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 8: Cho vài giọt bromobenzene vào ống nghiệm đã chứa sẵn nước, lắc nhẹ rồi để yên trong vài phút. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chất lỏng trong ống nghiệm phân thành hai lớp. B. Xảy ra phản ứng thế halide, tạo ra hợp chất có công thức là C 6 H 5 OH. C. Bromobenzene tan vào nước tạo ra chất lỏng màu vàng nâu. D. Xảy ra phản ứng tách halide, tạo ra hợp chất có công thức là C 6 H 4 . Câu 9: Các nhà hóa học đã tìm ra một số dẫn xuất halogen không chứa chlorine như: CF 3 CH 2 F (1), CF 3 CH 2 CF 2 CH 3 (2),. đang được sử dụng trong công nghiệp nhiệt lạnh, vì sự phân huỷ các hợp chất này nhanh chóng sau khi phát tán vào không khí nên ảnh hưởng rất ít đến tầng ozone hay sự ấm lên toàn cầu thấp. Danh pháp thay thế hợp chất (1) là A. 1,1,1,2-tetrafluoroethane. B. 1,1,2,2-tetrafluoroethane. C. 2,1,1,2-tetrafluoroethane. D. 1,1,1,2-tetrafluoroethene. Câu 10: Cho dãy các chất: phenyl acetate, allyl acetate, methyl acetate, ethyl formate, tripalmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol là: A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 11: Một loại chất béo có chứa 70% triolein về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 24 kg chất béo này trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được x bánh xà phòng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate. Giá trị của x là (lấy phần nguyên). Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. A. 260. B. 300. C. 240. D. 198. Câu 12: Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể người. Trung bình 1 gam chất béo cung cấp năng lượng là 38 kJ và năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày, một học sinh trung học phổ thông cần năng lượng 9120 kJ thì cần ăn bao nhiêu gam chất béo cho phù hợp ? A. 50 gam. B. 48 gam. C. 80 gam. D. 72 gam. Câu 13: Glucose và fructose hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.Trong phản ứng này đã thể hiện tính chất của loại nhóm chức nào của glucose và fructose ? A. Tính chất polyalcohol. B. Tính chất aldehyde. C. Tính chất ketone. D. Tính chất nhóm -OH hemiacetal. Câu 14: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc ? A. Saccharose. B. Cellulose. C. Tinh bột. D. Glucose. Câu 15: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glycoside, không làm mất màu nước bromine. Chất X là : A. saccharose. B. tinh bột. C. cellulose. D. glucose.
Trang 3/5 – Mã đề 012-H12A Câu 16: Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) dễ tan trong nước, (3) có phản ứng tráng bạc, (4) bị thủy phân trong môi trường acid, (5) hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch màu xanh lam. Số tính chất đúng với maltose là : A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 17: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác acid) thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hai chất X và Y lần lượt là : A. Tinh bột và glucose. B. Cellulose và saccharose. C. Cellulose và fructose. D. Tinh bột và saccharose. Câu 18: Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường acid, đun nóng ? A. Fructose và tinh bột. B. Saccharose và cellulose. C. Glucose và saccharose. D. Glucose và fructose. Câu 19: Xăng sinh học E 5 là nhiên liệu chứa 5% thể tích cồn sinh học và 95% thể tích xăng truyền thống. Sử dụng xăng sinh học được coi là giải pháp bảo vệ môi trường, giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch. Coi thể tích xăng E 5 bằng tổng thẻ tích xăng truyền thống (D = 0,700g/cm³) và ancol etylic (D = 0,789 g/cm³); xăng truyền thống là hỗn hợp của C 8 H 18 và C 9 H 20 (tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 4). Ở cùng điều kiện phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 20 lít xăng E 5 thì lượng CO 2 thải ra môi trường ít hơn a dm³ so với khi đốt cháy 20 lít xăng truyền thống. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ở điều kiện chuẩn ? A. 368. B. 224. C. 448. D. 444. Câu 20: Một nhà máy luyện kim sản xuất Zn từ 60 tấn quặng blend (chứa 80% ZnS về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa kẽm) với hiệu suất cả quá trình đạt 97%. Toàn bộ lượng Zn tạo ra được đúc thành k thanh Zn hình hộp chữ nhật : Chiều dài 120 cm, chiều rộng 30 cm và chiều cao 10 cm. Biết khối lượng riêng của kẽm là 7,14 g/cm³. Giá trị của k gần nhất giá trị nào sau đây ? A. 112. B. 156. C. 165. D. 121. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng sau: Biết các sản phẩm hữu cơ thu được đều là sản phẩm chính. a) Cả bốn chất A, B, C và D đều có cùng số nguyên tử carbon. b) Chất C có phân tử khối bằng 240. c) Từ 1m³ khí B ở đkc điều chế được 960 gam PE với hiệu suất quá trình 85% d) Chất D là một alcohol. Câu 22: Acid béo omega-3 thường gặp là Eicosapentaenoic acid (EPA) có công thức khung phân tử như sau: a) Eicosapentaenoic acid có công thức phân tử là C 20 H 31 O 2 b) Eicosapentaenoic acid có công thức thu gọn: CH 3 CH 2 CH=CHCH 2 CH=CHCH 2 CH=CHCH 2 CH=CHCH 2 CH=CH[CH 2 ] 3 COOH c) Cho 1 mol EPA phản ứng tối đa 6 mol Br 2 . d) Mỗi viên dầu cá chứa 180 mg EPA có số phân tử EPA là 3,59.10 22

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.