PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text THPT TĨNH GIA 2 - THANH HÓA - HÓA.docx


Mã đề 000 Trang Seq/Seq Câu 8. Quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau (monomer)tạo thành phân tử lớn (polymer) đồng thời giải phóng nhiều phân tử nhỏ như H 2 O, HCl… được gọi là phản ứng A. Thuỷ phân. B. Trùng hợp. C. Trùng ngưng. D. Xà phòng hoá. Câu 9. Pin Galvani Zn-Cu gồm một điện cực kẽm và một điện cực đồng được nối với nhau bởi cầu muối (thường là dung dịch KCl bão hòa) như hình dưới: Trong quá trình một pin Galvani đang hoạt động, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tại thanh Zn xảy ra quá trình: Zn → Zn 2+ + 2e B. Tại thanh Zn xảy ra quá trình: Zn + Cu 2+ → Zn 2+ + Cu C. Tại thanh Cu xảy ra quá trình: Cu → Cu 2+ + 2e D. Tại thanh Cu xảy ra quá trình: Zn + Cu 2+ → Zn 2+ + Cu Câu 10. Trong pin điện hóa, quá trình khử A. xảy ra ở cực âm. B. xảy ra ở cực dương. C. xảy ra ở cực âm và cực dương. D. không xảy ra ở cả cực âm và cực dương. Câu 11. Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO 4 với anode bằng graphite, ở anode xảy ra quá trình A. 2H 2 O + 2e  H 2 + 2 OH B. 2H 2 O  4H + + O 2 + 4e. C. Cu 2+ + 2e  Cu. D. Cu  Cu 2+ + 2e. Câu 12. Kim loại nhôm được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nóng chảy aluminium oxide (Al 2 O 3 ), điện cực than chì, khi có mặt cryolite (Na 3 AlF 6 ) nóng chảy theo sơ đồ sau: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất X là Aluminium oxide nóng chảy B. Ở anode, xảy ra quá trình: 2O 2- + 4e  O 2 C. Phương pháp điện phân với anode tan được dùng để tinh chế một số kim loại như Cu,Ag,… D. Ở nhiệt độ cao, điện cực than chì sẽ tác dụng với Oxygen tạo thành Carbon monoxide Câu 13. Trường hợp nào sau đây có xảy ra phản ứng hóa học?
Mã đề 000 Trang Seq/Seq A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch NaCl. B. Nhúng thanh Al vào dung dịch MgCl 2 . C. Nhúng thanh Ag vào dung dịch FeSO 4 . D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO 3 . Câu 14. So với kim loại nhóm IA, IIA cùng chu kỳ, kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng như thế nào? A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn và khối lượng riêng lớn hơn B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn và khối lượng riêng lớn hơn C. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn và khối lượng riêng thấp hơn D. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn và khối lượng riêng thấp hơn Câu 15. Trong phức chất, giữa phối tử và nguyên tử trung tâm có loại liên kết nào sau đây? A. Ion. B. Hydrogen. C. Cho – nhận. D. Kim loại. Câu 16. Đặc điểm dễ dàng nhận biết hiện tượng phú dưỡng ở các ao hồ là A. Nước ao màu đen của tảo phát triển. B. Nước ao màu xanh của tảo phát triển. C. Nhiều loài cá sống nổi bềnh lên mặt nước. D. Nước ao màu vàng của tảo phát triển. Câu 17. Cho các phát biểu sau: (1). Ở điều kiện thường, đều là chất khí. (2). Các phân tử đều phân cực. (3). Nhiệt độ sôi tăng từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide, phù hợp với xu hướng tăng tương tác van der Waals từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide. (4). Đều tan tốt trong nước, tạo các dung dịch hydrohalic acid tương ứng. (5). Năng lượng liên kết tăng dần từ HF đến HI. Số phát biểu đúng khi nói về các hydrogen halide HX là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 18. Dung dịch glucose (C 6 H 12 O 6 ) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hoá 1 mol glucose tạo thành CO 2 (g) và H 2 O(l) tỏa ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hoá hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là A. +397,09 kJ. B. -397,09 kJ. C. +416,02 kJ. D. -416,02 kJ PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Xác định các chất X, Y, Z, E, G và hoàn thành phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau: (1) X + H 2 O 0 xt t Y (2) Y + AgNO 3 + NH 3 + H 2 O  Ammonium gluconate + Ag + NH 4 NO 3 (3) Y enzyme E + Z (4) Z + H 2 O aùnhsaùng chaátdieäpluïc X + G Cho các phát biểu sau: a) X có thể là tinh bột, có công thức là (C 6 H 10 O 5 ) n . b) Y là glucose, khi Y bị khử bởi dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư thu được kết tủa Ag. c) Z là carbon dioxide. d) G là khí oxygen.
Mã đề 000 Trang Seq/Seq Câu 2. Nhựa PE ( tên đầy đủ Polyethylene) là một nhựa nhiệt dẻo được sử dụng phổ biến trên thế giới. Nhựa PE tổng hợp từ monomer etylene (C 2 H 4 ). Do các tính chất và những ưu điểm vượt trội, nhựa PE được dùng bọc dây điện, bọc hàng, làm màng mỏng che mưa, chai lọ, chế tạo thiết bị trong ngành sản xuất hóa học. Ngoài ra nó còn được ứng dụng nhiều trong cấp thoát nước, ống chịu nhiệt và hóa chất. Ở các nước phương Tây, ống nhựa PE đã được áp dụng làm ống bắn pháo hoa. Người ta cần tổng hợp 250 kg nhựa PE từ V (m 3 ) ethylene (ở đkc). Biết hiệu suất của cả quá trình là 50%. Cho biết các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a) Nhựa PE được điều chế từ ethylene bằng phản ứng trùng ngưng. b) Do những ưu điểm vượt trội, nhựa PE được dùng làm màng bọc thực phẩm, màng mỏng che mưa, chai lọ. c) Trong PE, phần trăm khối lượng của carbon xấp xỉ bằng 50%. d) Giá trị của V xấp xỉ bằng 442,68 (m 3 ) Câu 3. Ăn mòn kim loại xảy ra phổ biến và gây thiệt hại về mặt kinh tế, nhất là ăn mòn thép tạo gỉ sắt. Khoảng 25% thép được sản xuất tại Mỹ chỉ để thay thế thép bị ăn mòn khi sử dụng. a) Gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe 2 O 3 .nH 2 O. b) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng, xảy ra hiện tượng ăm mòn hóa học. c) Để chống sự ăn mòn sắt, người ta tráng thiếc, kẽm lên sắt. d) Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước. Câu 4. Cho độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA ở 20°C như sau: Hydroxide Mg(OH) 2 Ca(OH) 2 Sr(OH) 2 Ba(OH) 2 Độ tan (g/100g nước) 0,00125 0,173 1,77 3,89 a) Mg(OH) 2 và Ca(OH) 2 là các chất dễ tan trong nước b) Độ tan của các hydroxide giảm dần từ Mg(OH) 2 đến Ba(OH) 2 c) Mức độ phản ứng với nước tăng dần từ Mg đến Ba d) Ở 20 °C, nồng độ dung dịch Ba(OH) 2 bão hoà là 3,89% PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Số miligam KOH dùng để xà phòng hoá hết lượng triglycerid có trong 1 g chất béo được gọi là chi số ester hoá của loại chất béo đó. Tính chỉ số ester của một loại chất béo chứa 65% tristearin và 23% triolein. (Làm tròn là số nguyên) Câu 2. Đun nóng dung dịch chứa m gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của m là bao nhiêu? Câu 3. Độ tan của NaHCO 3 ở 20 0 C và 40 0 C lần lượt là 9,6g /100g nước và 12,7g/100g nước. Khi giảm nhiệt độ của 112,7g dung dịch NaHCO 3 bão hòa từ 40 0 C về 20 0 C thì khối lượng muối NaHCO 3 kết tinh là bao nhiêu gam? (Làm tròn sau dấu phẩy 2 chữ số) Câu 4. Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất amine thơm X có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 78,51%; %H = 8,41%; %N = 13,08%.Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 107. Ứng với công thức phân tử của X, có bao nhiêu amine thơm, kể cả X? Câu 5. Chuẩn độ hàm lượng ion Fe 2+ trong môi trường acid (chứa trong bình tam giác) bằng dung dịch KMnO 4 đã biết nồng độ (chứa trên burette). Trong quá trình chuẩn độ, nếu dung dịch trên burette được thêm vào bình tam giác quá nhanh thì trong bình sẽ xuất hiện kết tủa nâu MnO 2 theo phương trình hoá học dưới đây, dẫn đến sai lệch kết quả chuẩn độ:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.