PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Cẩm nang ôn luyện học sinh giỏi tiếng anh THCS-Phan Thị Minh Châu (294 Trang).pdf

1 MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG CHUYÊN ĐỀ 1: PHONETICS (NGỮ ÂM)........................................................ 2 CHUYÊN ĐỀ 2: VOCABULARY (TỪ VỰNG) ................................................. 11 CHUYỆN ĐỀ 3: COMMUNICATIVE LANGUAGE FUNCTIONS (CHỨC NĂNG GIAO TIẾP CỦA NGÔN NGỮ) ................................................ 32 CHUYÊN ĐỀ 4: GRAMMAR (NGỮ PHÁP) ..................................................... 43 CHUYÊN ĐỀ 5: READING (ĐỌC HIỂU) ........................................................ 150 CHUYÊN ĐỀ 6: WRITING (VIẾT) ................................................................ 160 GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ANH VĂN 214 ĐÁP ÁN GỢI Ý........................................................................................ 244 CHUYÊN ĐỀ 1........................................................................................ 244 CHUYÊN ĐỀ 2........................................................................................ 254 CHUYÊN ĐỀ 3........................................................................................ 255 CHUYÊN ĐỀ 4........................................................................................ 255 CHUYÊN ĐỀ 5........................................................................................ 273 CHUYÊN ĐỀ 6........................................................................................ 274 ĐÁP ÁN MỘT SỐ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI.................................................... 280

3 * TH được phát âm là /θ/ hoặc /ð/ /θ/: three, thank, breath, tenth, /ð/: this, that, these, those, father, mother. * CH được phát âm là / tʃ/; / k/; /ʃ/ /tʃ/: phần lớn các từ có chứa nhóm ̳ch‘ được phát âm là /tʃ/ như trong teacher, researcher, chair, achieve, watch, catch, teach, chat etc. /k/; một số từ như ache, backache, earache, headache, toothache, anchor, archeology, architect, bronchitis, chaos, character, chemical, chemistry, choir, chord, choreography, chorus, Christ, Christian, Christmas, chronic, chronological, echo, mechanic, monarchy, orchestra, orchid, psychiatrist, psychiatry’, psychologist, psychology, schedule, scheme, scholar, school, stomach, technician, technique, technology /ʃ/: phần lớn các từ này là từ vay mượn từ tiếng Pháp như trong brochure, cachet, champagne, chauffer, chef, machine, mustache, parachute * C được phát âm là /k/; /s / /k/ car, cat, cake, cook /s/ cell, circle, circus *T được phát âm là /t/; /tʃ/, /ʃ/, /ʒ/ /t/: teacher, ten, take, computer /tʃ/(T before U) picture, actual, statue /tʃn/ question /ʃ/: notion, information, calculation, potential, essential 4/ Một số phụ âm „câm” (silent letters) H = /h/ hoặc silent: 5/ Một số cặp âm hay nhầm lẫn: long vowels and short vowels: Eg: /i/ & /i:/ (hit # heat); /a:/ & /ʌ/ (far # cup); /e/ &/ /æ/ (man # men); /u/ & /u:/ (pull # pool),.... DẠNG 2. Choose the word with different stress pattern by circling the corresponding letter A, B, C or D. (chọn từ có phần nhấn âm khác với từ còn lại) Cách làm: Theo một số chuyên gia ngôn ngữ và giáo viên Tiếng Anh, cần chú ý xác định một số quy luật cơ bản nhấn trọng âm như sau: • Luật lệ thông thường cho từ có 2 âm tiết là trọng âm được đánh ở âm tiết đầu, nhưng nếu âm tiết đầu là một tiền tố hay âm nhẹ (weak form), trọng âm được đánh ở âm tiết hai. Ví dụ: 'market; 'commerce; 'baker; 'candy; 'carrot: 'journey; ca'nal; ci'gar; pol'ice; poss'ess; rom'ance; guit'ar • Nếu từ 2 âm tiết vừa là danh từ, động từ, thì trọng âm được nhấn ở âm đầu tiên nếu nó là danh từ, âm thứ 2 nếu nó là động từ. Ví dụ 'increase (n) 'import (n) 'decrease (n) 'perfect (n) 'survey (n) in'crease (v) im'port (v) decr'ease (v) Per'fect (v) sur'vey (v) • Luật lệ thông thường cho từ có 2 âm tiết là trọng âm được đánh âm tiết thứ hai nếu âm tiết đầu là một trong những tiền tố sau: a, ab, abs, ad, ac, af, al, an,ar,as,at; be; co; col;com; con; cor; de; dis; e, ef, ex, em, en, ini, in; ob, op; pre, pro, re, sub, sup, sur, tran, un,... Ví dụ:
4 ab'oard al'ive abs‘tract addr'ess achi'eve ad'opt acc'ord aff'irm all'y appr'oach • Nếu động từ có 2 âm tiết, trong đó âm đầu là một trong các tiền tố: for, fore; out, thì trọng âm được nhấn vào âm thứ 2, nhưng nếu động từ đó chuyển thành danh từ hay tính từ thì chúng ta nhấn trọng âm ở: for, fore, out. Ví dụ: for'give(V) 'forgivable (adj) 'forgiveness (N) fore'see(V) 'fogettable (adj) • Nếu từ có 2 hoặc 3 âm tiết, trong đó âm đầu tiên lá các tiền tố với nguyên âm dài như: /e:/; /o:/; /i:/; /ei/; /au/; /ou/ và theo sau âm này là những phụ âm, trọng âm được đánh ở âm tiết (ở tiền tố đó). Ví dụ: 'absence 'adverb 'colleague 'essay 'concrete • Từ có 3 âm tiết thường có trọng âm nhấn ở âm đầu, nếu từ đó có các tiền tố như: a, ab, abs, ad, ac, af, al, an, ar, as, at; be; co; col; com; con; cor; de; dis; e, ef, ex, em, en, im, in; ob, op; pre, pro, re, sub, sup, sur, trail, an,.... thì trọng âm nhấn ở âm tiết thứ hai hoặc thứ ba. Ví dụ: 'usually 'capital 'difficult 'favourite 'government Dec'ember Nov'ember tob'acco arr‘angement underst'and • Từ có 4 âm tiết trở lên, trọng âm thường được nhấn ở âm thứ 3, tính từ sau trở về trước. Ví dụ: e'conomy economical manufacture ne'cessary cons'iderable Ngoại lệ cho những trường hợp có âm tiết bị giảm đi, không được phát âm, thì trọng âm của các từ có nhiều âm tiết này được nhấn ở âm đầu tiên. Ví dụ 'business 'int/e/rest 'int/e/resting 'secret/a/ry 'mis/e/rable • Nếu từ tận cùng bằng: ic; ical; ically; ion; ia; ial; ual; al; ian; iar; ular; ience; ience; iency; iance; ium; ious; eous; uous,. . . thì trọng âm được nhấn ở âm ngay trước các đuôi này. Ví dụ: Econo'mic atmos'pheric desc'ription comm'ercial intel'lectual • Từ tận cùng bang ous, ate, tude, ity, ety, ical, logy, graphy, metry, nomy,... , trọng âm thường được nhấn ở âm thứ 3, tính từ sau trở về trước. Ví dụ: va'riety cap'tivity ad'vanturous Con'siderate as'trology • Từ tận cùng bằng ade, ee; ese; eer; oo; oon; ette; esque, trọng âm thường được nhấn ở âm cuối. Ví dụ: engin'eer sham'poo cigar'ette • Từ ghép được kết hợp bởi 2 danh từ gốc thì trọng âm nhấn ở âm đầu: 'air-raid; 'bookcase; 'coal- mine; 'crossword; 'tea-pot; 'footprint; • Từ ghép được kết hợp bởi một tính từ và danh từ, thì trọng âm nhấn ở âm hai: loud'speaker; bad'tempered; second'class;

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.