Nội dung text PHẦN I CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐA BỘI DỊ ĐA BỘI - GV.docx
A. Hình 1. B. Hình 3. C.Hình 2. D. Hình 4. Câu 16. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. 4n. B. 3n. C. n. D. 2n. Câu 17. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tam bội? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n - 1). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 18. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST? A. 25. B. 48. C. 12. D. 36. Câu 19. Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng allele của một gene trong tế bào nhưng không làm xuất hiện allele mới? A. Đột biến gene. B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST. D. Đột biến đảo đoạn NST. Câu 20. Ở một loài thực vật, sự kết hợp giữa giao tử và giao tử tạo thành hợp tử có bộ NST A. 3n. B. . C. 2n. D. . Hướng dẫn giải Giao tử 2n x giao tử n Hợp tử 3n đáp án A Câu 21. Dùng colchicin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen A. AaaaBBbb. B. AAAaBBbb. C. AAaaBBbb. D. AAaaBbbb. Câu 22. Một loài thực vật có cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt có thể là kết quả của đột biến nào sau đây ?. A. Lệch bội. B. Đa bội. C. Đơn bội. D. Lưỡng bội. Câu 23. Hình trên mô tả sự thụ tinh của giao tử tạo ra hợp tử, hợp tử nào là thể tứ bội ? A. Hợp tử 1. B. Hợp tử 2. C. Hợp tử 3. D. Hợp tử 4. Câu 24. Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu A. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau. B. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau. C. cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính. D. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau. Hướng dẫn giải -Thể tam bội (3n): tế bào chứa số NST tăng gấp 3 lần số đơn bội NST, hay mỗi NST tồn tại thành từng gồm 3 chiếc có hình dạng giống nhau. -A. Sai Đa bội lẻ (3n, 5n,...) cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính.
-C. Sai. Đó là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. -D. Sai. NST tồn tội thành từng bộ có hình dạng giống nhau. → Đáp án B Câu 25. Khi nói về đột biến số lượng NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Colchicin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội. B. Các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. C. Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính. D. Đột biến lệch bội dạng thể một có t n số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không. Hướng dẫn giải -Trong 4 Đáp án nêu trên thì Đáp án B có nội dung sai vì: trong các dạng đột biến số lượng NST thì chỉ có đột biến đa bội làm tăng hàm lượng ADN còn đột biến lệch bội có thể làm giảm số lượng NST nên làm giảm hàm lượng ADN. Câu 26. Khi nói về thể tự đa bội, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao tử của thể tự đa bội chứa bộ NST lưỡng bội (2n). B. Thể tự đa bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. C. Thể tự đa bội thường có các cơ quan sinh dưỡng to, chống chịu tốt. D. Thể tự đa bội là kết quả của phép lai xa và đa bội hóa. Hướng dẫn giải -Phát biểu A sai vì thể tự đa bội dạng đa bội lẽ thường không có khả năng sinh sản hữu tính. - Phát biểu B sai vì lai xa kèm đa bội hóa chỉ tạo ra cơ thể dị đa bội. -Phát biểu D sai vì tùy vào thể tự đa bội đó có bộ NST là 3n, 4n, 5n, 6n, 7n, 8n.... mà chúng giảm phân cho giao tử chứa bộ NST tương ứng bao nhiêu Câu 27. Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể đa bội? I- AaaBbbDddEee. II- AaBbdEe. III- AaBbDddEe. IV- AaBbDdEee. V- AaBbDde. VI- AaaBbDdEe. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 28. Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể đa bội? I-AAaaBBbbDDdd.II- AAaBBbDDd.III- ABbDd IV- AaaBBbDDD. V- AaBbbDd VI- AAaBbDD. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Hướng dẫn giải -I, II, IV là thể đa bội. → Đáp án A III là thể một nhiễm; V, VI là thể ba nhiễm Câu 29. Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là (1). 8 NST. (2). 12 NST. (3). 16 NST. (4). 4 NST. (5). 20 NST. (6). 28 NST. (7). 32 NST. (8). 24 NST. Trong 8 thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẵn? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải Thể đa bội chẵn có dạng: 4n, 6n, 8n,... Có 4 nhóm gen liên kết n = 4 Các thể đa bội chẵn là: (3),(7),(8) Câu 30. Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai? A. Thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó. B. Thể tam bội có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào tăng lên gấp 3 lần so với dạng đơn bội. C. Hầu hết các đột biến đa bội lẽ đều không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ). D. Trong tự nhiên, cả thực vật và động vật đều có thể đột biến tứ bội với tỉ lệ như nhau.