Nội dung text SINH 9-2024-2025 - THCS Lam Điền, Chương Mĩ, Hà Nội - Ngọc Mai Nguyễn Thị.docx
TRƯỜNG THCS LAM ĐIỀN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHTN – Modul Sinh học Thời gian làm bài: 120 phút ĐỀ BÀI Phần I: (2 điểm) Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 đáp án. Câu 1: Cơ nào ngăn cách khoang ngực với khoang bụng? A. Cơ liên sườn B. Cơ ức đòn chũm C. Cơ hoành D. Cơ nhị đầu. Câu 2: Người mang nhóm máu AB có thể truyền cho người có nhóm máu nào mà không xảy ra sự kết dính hồng cầu? A. Nhóm máu A B. Nhóm máu B C. Nhóm máu AB D. Nhóm máu O. Câu 3: Đơn vị đo của thế năng trọng trường là gì? A. Niuton (N). B. Jun (J). C. Kilôgam (kg). D. Mét trên giây bình phương (m/s 2 ). Câu 4: Chọn phương án sai? A. 1 A = 1 000 mA. B. 1 A = 10 3 mA. C. 1 mA = 10 3 A. D. 1 mA = 0,001 A. Câu 5: Số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện là giá trị A. cường độ dòng điện cực đại. B. cường độ dòng điện định mức. C. hiệu điện thế cực đại. D. hiệu điện thế định mức. Câu 6: Phân lân cung cấp nguyên tố nào cho cây trồng? A. Fe B. K C. N D. P Câu 7: Phân urea thuộc lọai phân nào? A. Kali B. Lân C. Đạm D.Vi lượng Câu 8: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Li. B. Cu. C. Ag. D. Hg. Phần II. Tự luận (18 điểm) Câu 1: (4 điểm) 1. a. Trình bày nguyên tắc truyền máu an toàn. Nguyên nhân và ý nghĩa của hiện tượng đông máu? b. Vì sao có sự khác nhau trong đặc điểm chảy máu khi bị tổn thương động mạch, tĩnh mạch và mao mạch? 2. Một người đàn ông nặng 65kg đi tham gia hiến máu nhân đạo. Theo quy định về hiến máu nhân đạo thì lượng máu cho đi không vượt quá 1/10 tổng lượng máu của cơ thể người hiến. a) Số lít máu của người đàn ông này là bao nhiêu? Số lít máu tối đa người này có thể cho là bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN CHẤM Phần 1: Trắc nghiệm (2 điểm) 1 - C 2 - C 3 - B 4 - C 5 - D 6 - D 7 - C 8 - D Phần 2: Tự luận (18 điểm) Câ u Nội dung Điểm Câ u 1 1./.a. - Nguyên tắc truyền máu: + Lúc truyền máu người ta chú ý đến nguyên tắc, xem chất bị ngưng trong hồng cầu người cho có bị chất gây ngưng trong huyết tương của người nhận làm cho hồng cầu bị dính lại hay không, do đó cần phải thử máu. + Phải xét nghiệm máu để xem có bị các loại bệnh truyền nhiễm hay không. - Nguyên nhân của hiện tượng đông máu: Do tiểu cầu bị vỡ sẽ giải phóng một loại enzyme, enzyme này cùng với ion Ca ++ giúp hình thành sợi tơ máu gây đông máu. - Ý nghĩa: Sự đông máu giúp người bị thương tránh mất nhiều máu và có ý nghĩa trong phẫu thuật. 0,5 0,25 0,25 b. Đường kính mạch máu và áp lực máu chảy khác nhau giữa động mạch, mao mạch và tĩnh mạch nên có sự khác nhau trong đặc điểm chảy máu khi bị tổn thương các dạng mạch máu này. Cụ thể: - Đường kính động mạch lớn, máu chảy trong động mạch có áp lực lớn nên khi bị tổn thương động mạch máu sẽ nhiều, nhanh, có thể thành tia. - Đường kính mao mạch nhỏ, máu chảy trong mao mạch có áp lực thấp nên khi bị tổn thương mao mạch, máu sẽ chảy ít, chậm. - Đường kính tĩnh mạch lớn, máu chảy trong tĩnh mạch có áp lực thấp nên khi bị tổn thương tĩnh mạch máu sẽ chảy nhiều, chậm 0,5 2. a) Số lít máu trong cơ thể người này là: 80 x 65 = 5200 ml = 5,2 lít Lượng máu tối đa người đàn ông này có thể cho là: 5200 x 10% = 520 ml b) - Số lượng hồng cầu của người này là: 4,5 x 5,2 = 23,4 triệu hồng cầu. - Hồng cầu có chứa chất hemoglobin (huyết sắc tố). Các huyết sắc tố là các protein chứa hợp chất màu đỏ (heme) đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển khí oxygen từ phổi đến các mô, cơ quan. Các huyết sắc tố khi liên kết với khí oxygen sẽ hấp thụ ánh sáng màu xanh và phản xạ ánh sáng đỏ cam nên khi chúng ta nhìn máu sẽ có màu đỏ. c) Một ngày có 24×60 = 1440 phút, mỗi phút não được cung cấp 750ml Vậy mỗi ngày não được cung cấp: 750x1440 = 1080000 ml = 1080 lít máu. 0,5 1 1 Câ u 2 Nhịp hô hấp của người đó là số cử động hô hấp trong 1 phút là: 60: 5 = 12( nhịp) tổng dung tích phổi của người đó là: 0,5
3600 + 900 = 4500(ml) Gọi lượng khí lưu thông là x thì lượng khí dự trữ là 2x Theo bài ra ta có dung tích sống là 3600ml, khí bổ sung là 1800ml. vậy ta có phương trình: x + 2x + 1800 = 3600 giải ta được x = 600ml vậy lượng khí dự trữ khi thở ra gắng sức là : 600.2 = 1200ml. 0,5 1 1 Câ u 3 a. Thời gian đầu tiên số lượng cá thể tăng rất nhanh ở giai đoạn đầu vì mật độ quần thể thấp, thức ăn dồi dào, các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau, khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể tăng cao hơn số lượng tử vong. b. Sau đó số lượng cá thể tăng chậm và cuối cùng không tăng vì khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành thức ăn, nơi ở, bạn tình,... dẫn tới tỉ lệ tử vong cao, tỉ lệ sinh sản thấp. 1 1 Câ u 4 Theo giả thiết đề bài, ta có qui ước gene: A: hạt gạo đục; a: hạt gạo trong. Hạt gạo đục có kiểu gene: AA hoặc A a) Hạt gạo trong có kiểu gene: aaa. – Sơ đồ lai: P: (hạt gạo đục) AA × aa (quả vàng) G P : A a F 1 : Aa → 100% hạt gạo đục. F 1 × F 1 : (hạt gạo đục) Aa × Aa (hạt gạo đục) G F1 : A, a A, a F 2 : AA : Aa : Aa : aa + Kiểu gene: 1AA : 2Aa : 1aa + Kiểu hình: 3 hạt gạo đục : 1 hạt gạo trong. b) Hạt gạo đục F 1 × Hạt gạo đục F 2 – Trường hợp 1: P: (hạt gạo đục F 1 ) Aa × Aa (hạt gạo đục F 2 ) G: A, a A, a F 1 : AA : Aa : Aa : aa + Kiểu gene: 1AA : 2Aa : 1aa + Kiểu hình: 3 Hạt gạo đục : 1 Hạt gạo trong. – Trường hợp 2: P: (hạt gạo đục F1) Aa × AA (hạt gạo đục F2) G: A, a A F 1 : AA : Aa + Kiểu gene: 1AA : 1Aa + Kiểu hình: 100% Hạt gạo đục. 1 1 1 Câ u 5 Theo đề bài, ta có qui ước gene: A: quả đỏ; a: quả vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên. a) Sơ đồ lai: P T/C : (quả đỏ, lá chẻ) AABB × aabb (quả vàng, lá nguyên) G P : AB ab F 1 : AaBb → 100% quả đỏ, lá chẻ b) 1 1