PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CKII-VL10-ĐỀ SỐ 10-MỚI-24-K.docx

TRƯỜNG THPT ABC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: VẬT LÝ LỚP 10 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. [NB]Câu 1. Chọn từ thích hợp vào chỗ trống. Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các……………… có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các ........................có xu hướng làm vật quay ………………….kim đồng hồ. A. lực – lực – ngược chiều B. moment lực – moment lực – ngược chiều C. lực – lực – cùng chiều D. moment lực – moment lực – cùng chiều [NB]Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công? A. J. B. Cal. C. N/m. D. kWh. [TH]Câu 3. Một quyển sách đang nằm yên trên bàn, bạn An đẩy quyển sách cho nó chuyển động nhanh dần, năng lượng mà sách nhận được là do quá trình A. bức xạ nhiệt. B. thực hiện công. C. phát ra các tia nhiệt. D. truyền nhiệt. [NB]Câu 4. Chọn câu Sai. Công suất là đại lượng A. cho biết công thực hiện được nhiều hay ít của người, máy, công cụ. B. có giá trị bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian. C. có giá trị bằng thương số giữa công A và thời gian t cần thiết để thực hiện công ấy. D. đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người, máy, công cụ… [NB]Câu 5 . Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về động năng? A. Nếu ban đầu vật đứng yên thì động năng của vật sau khoảng thời gian t có giá trị bằng công của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó. B. Động năng là một đại lượng vô hướng. C. Động năng là dạng năng lượng mà vật có được do chuyển động. D. Công thức tính động năng W đ =mv 2 . [TH]Câu 6. Một quả táo có khối lượng 200 g ở trên cành cây cao 5 m so với mặt đất. Năng lượng mà quả táo có được khi ở trên cành cây được gọi là A. công của quả táo. B. thế năng trọng trường của quả táo. C. trọng lượng của quả táo. D. động năng của quả táo. [VD]Câu 7: Một vật có khối lượng 1000 g được thả rơi tự do từ độ cao 50 m so với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s 2 và chọn mốc thế năng tại vị trí bắt đầu rơi. Thế năng của vật sau khi vật rơi được 1 giây là A. - 49 J. B. 441 J. C. 490 J.
D. - 45 J. [TH]Câu 8. Thả viên bi lăn trên một cái máng có hình vòng cung như hình vẽ. Bỏ qua ma sát giữa viên bi và máng. Ở vị trí nào viên bi có động năng lớn nhất? A. Vị trí M B. Vị trí N C. Vị trí P D. Vị trí Q [NB]Câu 9. Khi quạt điện hoạt động thì phần năng lượng hao phí chủ yếu là A. điện năng. B. cơ năng. C. hóa năng. D. nhiệt năng. [TH]Câu 10. Hiệu suất của một số thiết bị như sau: Thiết bị Hiệu suất Thiết bị Hiệu suất Động cơ xăng 35 % Tuabin hơi nước 28 % Động cơ điện 96 % Máy hơi nước 15 % Nếu cung cấp năng lượng đầu vào cho các thiết bị giống nhau thì thiết bị có năng lượng hao phí nhỏ nhất là A. động cơ xăng. B. động cơ điện. C. tuabin hơi nước. D. máy hơi nước. [NB]Câu 11: Đại lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của một vật khi tương tác với vật khác là A. động lượng. B. động năng. C. lực. D. cơ năng. [TH]Câu 12: Trong trận thi đấu, các võ sĩ quyền anh mang đều phải mang găng tay bảo hộ. Việc mang găng tay bảo hộ có tác dụng A. giảm thời gian tương tác của cú đấm, giảm lực tác dụng lên võ sĩ. B. tăng thời gian tương tác của cú đấm, tăng lực tác dụng lên võ sĩ. C. giảm thời gian tương tác của cú đấm, tăng lực tác dụng lên võ sĩ. D. tăng thời gian tương tác của cú đấm, giảm lực tác dụng lên võ sĩ. [TH] Câu 13: Viên bi A và B có cùng khối lượng. Bi B đứng yên trên mặt phẳng ngang, bi A chuyển động với vận tốc là v→ đến va chạm vào bi B. Sau va chạm hai viên bi dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc 'v→ . Chọn phát biểu đúng. A. Va chạm giữa hai viên bi là va chạm đàn hồi. B. Sau va chạm hai viên bi chuyển động theo hướng của v→ với tốc độ '0,5vv . C. Động lượng của bi A ngay trước và sau va chạm được bảo toàn.
D. Động năng của bi B là đại lượng bảo toàn vì hệ hai viên bi ngay thời điểm va chạm là hệ kín. [VDC] Câu 14: Con lắc thử đạn là một bao cát, khối lượng 19,9 kg, treo vào một sợi dây có chiều dài là 2m. Khi bắn một đầu đạn khối lượng 100g theo phương nằm ngang, thì đầu đạn cắm vào bao cát và nâng bao cát lên cao theo một cung tròn  làm cho trọng tâm của bao cát lên dộ cao lớn nhất khi đó dây treo bao cát hợp với phương thẳng đứng một góc   0 60 . Lấy 2 g10m/s . Vận tốc của viên đạn trước khi va chạm vào bao cát là A. 894,43 m/s. B. 984,43 m/s. C. 489,34 m/s. D. 498,34 m/s. [NB] Câu 15 : Một vật chuyển động tròn trên quỹ đạo có bán kính R. Trong khoảng thời gian t vật đi được quãng đường S. Độ dịch chuyển góc mà vật thực hiện được là A. S θ R . B. S θ t . C. θS.R . D. θS.t . [TH] Câu 16 : Một bánh xe đạp quay với tốc độ 5 vòng/s. Nếu xe đạp tăng tốc và quay với tốc độ 10 vòng/s thì gia tốc hướng tâm tại một điểm trên vành bánh xe A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần. [NB] Câu 17 : Chọn phát biểu sai khi nói về độ cứng k của lò xo. A. Độ cứng của lò xo tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên lò xo. B. Phụ thuộc vào kích thước, hình dạng và vật liệu của lò xo. C. Trong hệ SI, độ cứng k có đơn vị là N/m. D. Lò xo có độ cứng càng lớn thì càng khó bị biến dạng. [NB] Câu 18: Chọn phát biểu đúng khi nói về khối lượng riêng của một chất. A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị diện tích chất đó. B. Trong hệ SI, đơn vị của khối lượng riêng là 3kg/m . C. Khối lượng riêng không phụ thuộc vào nhiệt độ. D. Công thức tính khối lượng riêng của một chất có khối lượng m và thể tích V là V ρ m . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chỉ chọn đúng hoặc sai. [VD] Câu 1: Một người nhấc một vật có khối lượng 5 kg lên độ cao 1,2 m trong 1 phút rồi mang đi ngang một đoạn 5 m trong 5 phút. Xem như cả quá trình vật chuyển động thẳng đều, lấy gia tốc trọng trường là 210 m/sg .

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.