PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 2. CHUYÊN ĐỀ 13. PHÂN BIỆT ACID, BASE, MUỐI.docx

1 PHÂN BIỆT ACID, BASE, MUỐI 2.1. Nhận biết acid, base. - Acid làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. - Dung dịch Base làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh, phenolphtalein chuyển thành màu đỏ. 2.2. Nhận biết một số gốc muối bằng phản ứng đặc trưng. - Phản ứng tạo ra kết tủa hoặc khí tương ứng với các gốc acid. - Các muối chứa gốc sulfate (SO 4 ), hoặc H 2 SO 4 : Khi gặp muối sulfate hoặc hợp chất có chứa gốc (=SO4), thì hóa chất để nhận ra gốc muối này là Ba(OH) 2 , hoặc BaCl 2 . Vì sản phẩm thu được sau phản ứng là BaSO 4 là chất kết tủa bền, màu trắng không tan trong nước và không tan trong acid. VD: Na 2 SO 4 + Ba(OH) 2  BaSO 4 traéng + 2NaOH - Các muối chứa gốc Chlorine, hoặc HCl: Hầu hết tan trong nước nên để nhận ra được muối cloride thì ta sẽ sử dụng hóa chất là AgNO 3 . Sản phẩm thu được sau phản ứng là AgCl là chất rắn màu trắng bền. (phản ứng đặc trưng để nhận ra gốc muối Chloride và dung dịch muối Bạc (silver). VD: HCl + AgNO 3  AgCl traéng + HNO 3 NaCl + AgNO 3  AgCl traéng + NaNO 3 - Các muối Carbonate (=CO 3 ), Muối Sulfite (=SO 3 ) và khí CO 2 , SO 2 : Hóa chất để nhận ra các chất này là nước vôi trong Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 . Sản phẩm thu được sau phản ứng là các chất kết tủa có màu trắng. VD: CO 2 + Ca(OH) 2  CaCO 3 traéng + H 2 O Na 2 SO 3 + Ba(OH) 2  BaSO 3 traéng + 2NaOH - Ngoài ra các muối Carbonate (=CO 3 ), Muối Sulfite (=SO 3 ) còn được phân biệt với các muối khác bằng dung dịch acid (HCl hoặc H 2 SO 4 ) vì tạo ra khí CO 2 , SO 2 VD: CaCO 3 + 2HCl  CaCl 2 + CO 2  + H 2 O K 2 SO 3 + H 2 SO 4  K 2 SO 4 + SO 2  + H 2 O NaHCO 3 + HCl  NaCl + CO 2  + H 2 O Ví dụ: Bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau H 2 SO 4 , Na 2 SO 4 , HCl, Ba(OH) 2 . Viết phương trình hóa học xảy ra. Hướng dẫn giải: - Nhận xét và phân loại các chất mà đề bài đã cho: + Trong bài này ta nhận thấy: có 3 loại chất vô cơ đã học - Acid: H 2 SO 4 , HCl. - Base: Ba(OH) 2
2 - Muối: Na 2 SO 4 . Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử: Cho các mẫu thử tác dụng lần lượt với quỳ tím nhận ra được: + Dung dịch làm cho quỳ tím chuyển thành màu đỏ là acid: H 2 SO 4 và HCl. (Chưa phân biệt được). + Dung dịch làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh là base: Ba(OH) 2 .(đã nhận ra) + Dung dịch không làm đổi màu quỳ tìm là: Na 2 SO 4 .(đã nhận ra) * Phân tích hai dung dịch làm cho quỳ tím chuyển thành màu đỏ là H 2 SO 4 và HCl. - Ta nhận thấy ở hai acid này chứa 2 gốc acid là (=SO 4 ) và (-Cl). Như vậy, ta sẽ dùng 2 hóa chất tiếp theo để nhận ra 2 gốc acid này. + Nhận ra H 2 SO 4 bằng Ba(OH) 2 : Cho Ba(OH) 2 và 2 dung dịch trên. Dung dịch nào tạo ra kết tủa màu trắng là H 2 SO 4 còn lại là HCl. PTHH: H 2 SO 4 + Ba(OH) 2  BaSO 4 traéng + H 2 O + Nhận ra HCl bằng AgNO 3 : Cho AgNO 3 và 2 dung dịch trên. Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là HCl còn lại là H 2 SO 4 . PTHH: HCl + AgNO 3  AgCl traéng + HNO 3 2.3. Bài tập có hướng dẫn giải Bài 1. Dùng NaOH có thể phân biệt được các cặp chất nào sau đây? a) dung dịch Na 2 SO 4 và dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 . b) dung dịch Na 2 SO 4 và dung dịch CuSO 4 . c) dung dịch NH 4 Cl và dung dịch KCl. Hướng dẫn giải a) dung dịch Na 2 SO 4 và dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 . Na 2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 . NaOH - Kết tủa nâu đỏ PTHH: Fe 2 (SO 4 ) 3 + 6NaOH  2Fe(OH) 3↓ + 3Na 2 SO 4 b) dung dịch Na 2 SO 4 và dung dịch CuSO 4 . Na 2 SO 4 CuSO 4 NaOH - Kết tủa xanh PTHH: CuSO 4 + 2NaOH  Cu(OH) 2 ↓ + Na 2 SO 4 c) dung dịch NH 4 Cl và dung dịch KCl. NH 4 Cl KCl NaOH Khí mùi khai - PTHH: NH 4 Cl + NaOH  NaCl + NH 3 ↑ + H 2 O Bài 2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết:
3 a) 4 chất rắn: CaCO 3 , CaCl 2 , Ca(OH) 2 , Na 2 SO 4 . b) 4 dung dịch không màu: NaOH, Na 2 SO 4 , H 2 SO 4 , HCl. c) 4 dung dịch không màu: NaCl, Ba(OH) 2 , NaOH, Na 2 SO 4 (chỉ dùng quỳ tím). a) 4 chất rắn: CaCO 3 , CaCl 2 , Ca(OH) 2 , Na 2 SO 4 . - Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự nhận biết. - Hòa tan các mẫu thử vào nước rồi thử bằng quỳ tím, nhận ra: + CaCO 3 không tan trong nước. + Ca(OH) 2 tan 1 phần nhỏ tạo ra dung dịch không màu làm đổi màu quỳ tím thành xanh. - CaCl 2 và Na 2 SO 4 tan hoàn toàn trong nước tạo ra dung dịch không màu, không làm đổi màu quỳ tím. - Cho BaCl 2 dư vào 2 dung dịch CaCl 2 và Na 2 SO 4, nhận ra: + Na 2 SO 4 tạo kết tủa trắng - PTHH: 2244BaClNaSOBaSO2NaCl - Chất còn lại không có phản ứng là CaCl 2 b) 4 dung dịch không màu: NaOH, Na 2 SO 4 , H 2 SO 4 , HCl. - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự. - Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với quỳ tím, nhận ra + NaOH làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh. + Na 2 SO 4 không làm đổi màu quỳ tím. + H 2 SO 4 và HCl làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. - Cho BaCl 2 dư vào 2 dung dịch H 2 SO 4 và HCl, nhận ra: + H 2 SO 4 tác dụng với BaCl 2 tạo kết tủa trắng. PTHH: H 2 SO 4 + BaCl 2  BaSO 4 ↓ + 2HCl + Dung dịch HCl không có hiện tượng phản ứng. c) 4 dung dịch không màu: NaCl, Ba(OH) 2 , NaOH, Na 2 SO 4 (chỉ dùng quỳ tím). NaCl Ba(OH) 2 NaOH Na 2 SO 4 Qùy tím Không đổi Xanh Xanh Không đổi − Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH) 2 , (nhóm 1). − Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na 2 SO 4 (nhóm 2). − Lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH) 2 và chất ở nhóm (2) là Na 2 SO 4 . Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm. PTHH: Ba(OH) 2 + Na 2 SO 4  BaSO 4 ↓ + NaOH Bài 3. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết: 4 dung dịch không màu: NaOH, NaCl, Na 2 SO 4 , HCl. NaOH NaCl Na 2 SO 4 HCl
4 Qùy tím Xanh Không đổi màu Không đổi màu Đỏ BaCl 2 Kết tủa màu trắng PTHH: Na 2 SO 4 + BaCl 2 BaSO 4 ↓ + 2HCl Bài 4. Chỉ dùng dung dịch NaOH, hãy phân biệt mỗi dung dịch trong các dãy sau: a) Dung dịch NaCl, dung dịch CuSO 4  và dung dịch MgCl 2 . b) Dung dịch Na 2 SO 4 , dung dịch FeCl 2 , dung dịch CuSO 4  và dung dịch MgSO 4 . a) Trích mẫu thử. Cho lần lượt từng mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH. + Không có hiện tượng xuất hiện → mẫu thử là NaCl. + Xuất hiện kết tủa trắng → mẫu thử là MgCl 2 : MgCl 2  + 2NaOH  Mg(OH) 2 ↓ + 2NaCl + Xuất hiện kết tủa xanh → mẫu thử là CuSO 4 : CuSO 4  + 2NaOH  Cu(OH) 2 ↓ + Na 2 SO 4 . b) Trích mẫu thử. Cho lần lượt từng mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH. + Không có hiện tượng xuất hiện → mẫu thử là Na 2 SO 4 . + Xuất hiện kết tủa trắng → mẫu thử là MgSO 4 . MgSO 4  + 2NaOH  Mg(OH) 2 ↓ + Na 2 SO 4 . + Xuất hiện kết tủa xanh → mẫu thử là CuSO 4 : CuSO 4  + 2NaOH  Cu(OH) 2 ↓ + Na 2 SO 4 . + Xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau một thời gian kết tủa chuyển sang nâu đỏ → FeCl 2 : FeCl 2  + 2NaOH  Fe(OH) 2 ↓ + 2NaCl 4Fe(OH) 2 ↓ + O 2  + 2H 2 O  4Fe(OH) 3 ↓ Bài 5: Có 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K 2 CO 3 , (NH 4 ) 2 SO 4 , MgSO 4 , Al 2 (SO 4 ) 3 , FeSO 4 và Fe 2 (SO 4 ) 3 . Bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết các dung dịch trên. Hướng dẫn giải - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự nhận biết.    23 234 4243 424324 N 444 2 4 24 3 4 3 2 2 a 24 OHdö khoâng phaûn öùng (NH)SO taïo khí muøi khai NH (NH)SO2NaOH2NHNaSO2HO Taïo ra keát tuûa traéng Mg(OH) 2NaOHMg(OH KCO KCOMgSO NHSOMgSO MgSO AlSO FeSO O FeS          224 2 3 43 243324 322 2 4 4 22 4 4 )NaSO Al( Taïo keát ) SO) Al(SO)NaOH2Al(OH)3NaSO Al(OHNaOHNaAlO2HO taïo keát tuûa maøu xanh nhaït 2NaOHFe(OH)Na tuûa traéng sau ñoù keát tuûa tan. 6 FeSO FeSO FeS SO O           243324 taïo keát tuûa maøu naâu ñoû Fe(SO)NaOH2Fe(a6OH)3NSO  

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.