Nội dung text 5. GV - UNIT 5. VIETNAMESE FOOD AND DRINK.docx
Từ có tận cùng là một nguyên âm + y ta chỉ thêm -s. play plays Bỏ “f “ hoặc “fe” rồi thêm “ves” vào các danh từ tận cùng là “f” hoặc “fe” như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, sheaf, shelf, thief, wife, wolf Các trường hợp còn lại ta chỉ thêm -s. shelf shelves knife knives loaf loaves cliff cliffs Thêm -es sau một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm + o. Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + o, danh từ gốc nước ngoài, hoặc danh từ viết tắt chỉ cần thêm -s. tomato tomatoes hero heroes piano pianos • Các trường hợp đặc biệt khi thành lập dạng số nhiều của danh từ Thay đổi nguyên âm để thành lập dạng số nhiều • foot feet • goose geese • woman women • child children tooth teeth man men mouse mice person people Danh từ luôn dùng ở dạng số nhiều • clothes • cattle • glasses • savings • police • spectacles • scissors • stairs Dạng số nhiềụ không thay đổi so với số ít deer fish aircraft • sheep • salmon • series b. Danh từ không đếm được • Danh từ không đếm được không có dạng số ít hoặc số nhiều. Để đo đếm các danh từ không đếm được, ta cần dùng thêm các từ chỉ lượng, ví dụ như sau: Carton, tin, etc. Measurements Piece, slice, etc. a carton of milk a tin of paint a bottle of water a box/ packet of cereal a jar of jam a tube of toothpaste a glass of water a cup of tea a kilo of rice five metres of cable twenty litres of petrol half a pound of butter a piece of wood a slice of bread a piece/ sheet of paper a bar of chocolate a loaf of bread