PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 2 - HKI - LÝ 10 - 2026 - fix.docx

Năm học 2025-2026 ĐỀ 2 – H2 (Đề thi có ... trang) ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 VẬT LÍ KHỐI 10 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm). Câu 1. Hình vẽ bên dưới mô tả cách thức một học sinh thực hiện phép đo chiều dài của bút chì. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Ta có thể loại bỏ sai số dụng cụ khi đo chiều dài của bút chì. B. Sai số của phép đo trong hình a là do thao tác thực hành sai. C. Sai số của phép đo trong hình b là do thao tác đọc số liệu trên dụng cụ đo không chính xác. D. Phép đo chiều dài bút chì là phép đo trực tiếp. Câu 2. Độ dịch chuyển là đại lượng A. vector, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật chuyển động. B. vô hướng, cho biết độ dài của sự thay đổi vị trí của vật chuyển động. C. vô hướng, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động. D. vector, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động. Câu 3. Bạn An chạy bộ với vận tốc 8 km/h, bạn Sơn chạy bộ với vận tốc 12 km/h ngược chiều với bạn An. Vận tốc của bạn Phong đối với bạn An có độ lớn A. 4 km/h. B. 8 km/h. C. 16 km/h. D. 20 km/h. Câu 4. Gia tốc của một vật được xác định bằng công thức A. B. C. D. Câu 5. Nếu chọn chiều dương theo chiều chuyển động của vật. Chuyển động rơi tự do là một chuyển động có A. vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian. B. gia tốc tăng đều theo thời gian. C. vận tốc tức thời không đổi theo thời gian. D. vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian.
Câu 6. Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ ban đầu v 0 ở độ cao h so với mặt đất, tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Bỏ qua sức cản của không khí và chọn gốc tọa độ tại vị trí vật bị ném. Phương trình quỹ đạo của vật có dạng A. B. C. D. Câu 7. Hai lực thành phần cùng tác dụng lên một vật có độ lớn 10 N và 4 N ngược chiều nhau. Độ lớn hợp lực của chúng là A. 6 N. B. 8 N. C. 11 N. D. 14 N. Câu 8. Một người ngồi trong xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột xe rẽ phải. Do quán tính, người này sẽ A. ngã người sang bên phải. B. ngã người về phía trước. C. ngã người sang bên trái. D. ngã người về phía sau. Câu 9. Chọn phát biểu đúng. Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ A. lực của búa tác dụng vào đinh có độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa. B. tùy thuộc đinh di chuyển nhiều hay ít mà lực do đinh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn lực do búa tác dụng vào đinh. C. lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực đinh tác dụng vào búa. D. lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực đinh tác dụng vào búa. Câu 10. Một sợi dây không dãn có thể chịu được lực căng dây tối đa là 8 N. Ở gần mặt đất có thể lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s 2 . Nếu cố định một đầu sợi dây lên trần nhà còn đầu kia treo một lồng đèn trang trí có khối lượng 1 kg thì A. sợi dây có thể bị đứt hoặc không tủy thuộc vào cách treo. B. sợi dây sẽ không bị đứt. C. sợi dây sẽ đứt ngay lập tức. D. sợi dây sẽ bị đứt sau một khoảng thời gian sử dụng. Câu 11. Một vật trượt có ma sát trên mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu diện tích tiếp xúc của vật đó giảm 3 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ A. giảm 3 lần. B. tăng 3 lần. C. giảm 6 lần. D. không thay đổi. Câu 12. Các tàu ngầm thường được thiết kế giống hình dạng của cá heo để A. tiết kiệm chi phí chế tạo. B. tăng thể tích khoang chứa. C. giảm thiểu lực cản. D. đẹp mắt. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm) Câu 1. Hình bên dưới là đồ thị v – t của một vật chuyển động. Hãy xét tính đúng/sai của các phát biểu sau:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.