PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 9. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa Học - THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Bà Rịa Vũng Tàu (Lần 1).docx


Trang 2/4 – Mã đề 013 A. Glucose. B. Maltose. C. Cellulose. D. Fructose. Câu 9: Methyl butanoate là một ester có mùi táo. Khi đun nóng hỗn hợp 17,6 gam butanoic acid và 4,8 gam methyl alcohol với xúc tác H 2 SO 4 đặc, thu được m gam methyl butanoate. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của m là A. 15,300. B. 11,475. C. 24,586. D. 18,765. Câu 10: Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của A. acid béo. B. phenol. C. acid vô cơ. D. acetic acid. Câu 11: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất Z phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng. Chất Z là A. glucose. B. ethanol. C. acetic acid. D. saccharose. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về carbohydrate ? A. Công thức phân tử glucose là C 6 H 12 O 6 . B. Cellulose không tan trong nước, nhưng tan tốt trong dung dịch Schweizer. C. Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau. D. Sợi bông là cellulose gần như tinh khiết. Câu 13: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH 3 NH 2 , NH 3 , C 6 H 5 OH (phenol), C 6 H 5 NH 2 (aniline) và các số liệu được ghi trong bảng sau : Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (°C) 182 184 -6,7 -33,4 pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 6,48 7,82 10,81 10,12 Nhận xét nào sau đây đúng ? A. Y là C 6 H 5 OH. B. Z là CH 3 NH 2 . C. X là NH 3 . D. T là C 6 H 5 NH 2 . Câu 14: Trong công nghiệp sản xuất đường saccharose, người ta sử dụng phương pháp nào để tách saccharose ra khỏi dung dịch nước mía ? A. Kết tinh. B. Chưng cất. C. Sắc kí. D. Chiết. Câu 15: Carbohydrate X có công thức cấu tạo dưới đây: Nhận định nào đúng khi nói về X ? A. X là saccharose. B. X không có tính khử. C. X được gọi là đường mạch nha được sản xuất từ ngũ cốc. D. X được cấu tạo từ 1 đơn vị α-glucose và 1 đơn vị β-fructose qua liên kết α-1,4-glycoside. Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng về xà phòng ? A. Mỗi phân tử xà phòng có một “phần” dài kị nước là những gốc hydrocarbon của acid béo. B. Nước quả bồ kết, bồ hòn không có tác dụng giặt rửa giống xà phòng. C. Cơ chế giặt rửa của xà phòng tương tự như chất giặt rửa tổng hợp. D. Mỗi phân tử xà phòng có một “phần” ưa nước là nhóm -COONa hoặc -COOK. Câu 17: Công thức của ethyl ethanoate là : A. C 2 H 5 COOCH 3 . B. C 2 H 5 COOC 2 H 5 . C. CH 3 COOCH 3 . D. CH 3 COOC 2 H 5 . Câu 18: Phản ứng giữa C 2 H 5 OH với CH 3 COOH (xúc tác H 2 SO 4 đặc, đun nóng) là phản ứng : A. xà phòng hóa. B. ester hóa. C. thủy phân. D. trùng hợp. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Cho chất béo (triglyceride) X có công thức khung phân tử như sau :
Trang 3/4 – Mã đề 013 a) X có chứa gốc acid béo omega-3. b) X để lâu ngày trong không khí thường có mùi, vị khó chịu, gọi hiện tượng này là sự ôi mỡ. c) Cho a mol X cộng tối đa với 6a mol H 2 (xt, t°, p). d) Ở điều kiện thường, X ở trạng thái lỏng. Câu 20: Dưới đây là sơ đồ để tách hỗn hợp amine béo (RNH 2 ) và phenol (ArOH). Giả sử các chất trên không tan trong nước nhưng tan trong diethyl ether. Hỗn hợp này được tách thành các phần A, B. a) Chất A là phenol. b) Dung môi diethyl ether được thêm vào các bước cùng với dung môi nước nhằm mục đích hòa tan HCl và NaOH. c) Quy trình tách trên dựa trên cở sở của phương pháp kết tinh. d) Có thể áp dụng quy trình tách này cho hỗn hợp gồm chất béo tristearin và phenol. Câu 21: Trong phòng thí nghiệm, ethyl acetate được điều chế từ acetic acid và ethanol, xúc tác H 2 SO 4 đặc, theo mô hình thí nghiệm sau : Biết nhiệt độ trong bình cầu (4) giữ ở mức 65-70°C, nhiệt độ trong ống sinh hàn (3) duy trì ở 25°C. Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, ethanol và ethyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau : Liên kết O-H (alcohol) O-H (carboxylic acid) C=O (ester, carboxylic acid) Số sóng (cm -1 ) 3650 - 3200 3300 - 2500 1780 - 1650 a) Chất lỏng trong bình hứng (5) có ethyl acetate. b) Vai trò của ống sinh hàn (3) để ngưng tụ hơi; nước vào từ (1), nước ra ở (2). c) Nhiệt độ phản ứng ở bình cầu (4) càng cao thì phản ứng điều chế ethyl acetate xảy ra càng nhanh. d) Dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được acetic acid, ethanol và ethyl acetate. Câu 22: Thực hiện thí nghiệm theo các bước :

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.