Nội dung text Bài 1. Thành phần nguyên tử - HS.docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 4 quả bóng rổ (có đường kính 30 cm), còn kích thước hạt nhân tương đương một hạt cát (có đường kính 0,003 cm). Các em hãy tính toán xem kích thước nguyên tử gold lớn hơn kích thước hạt nhân bao nhiêu lần để từ đó có thể thấy nguyên tử có cấu tạo rỗng. Ví dụ 4. Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. a) Nguyên tử nitrogen này có bao nhiêu electron? b) Tính khối lượng của hạt nhân, vỏ nguyên tử và của nguyên tử nitrogen. c) Khối lượng hạt nhân bằng bao nhiêu phần trăm khối lượng nguyên tử nitrogen? Từ kết quả đó có thể coi khối lượng của nguyên tử là khối lượng của hạt nhân được không? Ví dụ 5. Nguyên tử aluminium (nhôm) gồm 13 proton và 14 neutron. Tính khối lượng proton, neutron, electron có trong 27 g aluminium. III. ĐIỆN TÍCH HẠT NHÂN VÀ SỐ KHỐI: Số đơn vị điện tích hạt nhân = Z = số p = số e. Điện tích hạt nhân = +Z Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử Na có 11 proton nên số đơn vị điện tích hạt nhân là Z = 11. Số khối A = nguyên tử khối tính theo amu. Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử Na có 11 proton và 12 neutron nên số khối của hạt nhân nguyên tử Na là A = 11 + 12 = 23 Ví dụ 1. Nguyên tử sodium có điện tích hạt nhân là +11. Cho biết số proton, số electron và số đơn vị điện tích hạt nhân trong nguyên tử này. Ví dụ 2. Oxygen là nguyên tố phổ biến xếp hàng thứ 3 trong vũ trụ theo khối lượng sau hydrogen, helium và là nguyên tố phổ biến nhất theo khối lượng trong vỏ Trái Đất, chiếm gần một nửa vỏ Trái đất ở dạng oxide. Cho biết lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố oxygen có 6 electron và có số khối là 16. Hãy tính số proton, neutron của nguyên tử trên. Ví dụ 3. Aluminium là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất, được sử dụng trong các ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng +13 và số khối bằng 27. Tính số proton, số neutron và số electron có trong nguyên tử aluminium. Ví dụ 4. Nước cất (H 2 O) là nước tinh khiết, nguyên chất, được điều chế bằng cách chưng cất và thường được sử dụng trong y tế như pha chế thuốc tiêm, thuốc uống, biệt dược, rửa dụng cụ y tế, rửa vết thương,… Tính tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử H 2 O. Biết trong phân tử này, nguyên tử H chỉ được tạo nên từ 1 proton và 1 electron, nguyên tử O có 8 proton và 8 neutron. Ví dụ 5. Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10 -19 C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác? A. Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron. B. Hạt nhân nguyên tử R có 26 proton. C. Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron. D. Nguyên tử R trung hòa về điện. Dạng 1: Bài toán về các loại hạt cơ bản (p, n, e) Số đơn vị điện tích hạt nhân = Z = số p = số e. Điện tích hạt nhân = +Z Số khối A = p + n = Z + n Một số lưu ý: + Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử (p, n, e): p + n + e = 2p + n. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VỀ NGUYÊN TỬ