PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text DE 27 ON TN.THPT 2025 - DTT.pdf


Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 2 của HCl khan, tạo thành methyl glucoside qua phản ứng nào sao đây ? A. O OH OH  − glucose OH OH OH + CH3OH HCl O OH OCH3  − glucoside OH OH OH + methyl H2O B. O OH OH  − glucose OH OH OH + CH3OH HCl O OH OH  − glucoside OH OCH3 OH + methyl H2O Câu 8: Amino acid là hợp chất hữu cơ trong phân tử A. chứa nhóm carboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nhóm amino. C. chỉ chứa nhóm carboxyl. D. chỉ chứa nitrogen hoặc carbon. Câu 9. Cho dung dịch chứa amino acid X tồn tại ở dạng ion lưỡng cực: Đặt dung dịch này trong một điện trường. Khi đó: A. Chất X sẽ di chuyển về phía cực âm của điện trường. B. Chất X sẽ di chuyển về phía cực dương của điện trường. C. Chất X không di chuyển dưới tác dụng của điện trường. D. Chất X chuyển hoàn toàn về dạng H2NCH(R)COOH. Câu 10. Để hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường khi sử dụng đồ nhựa, có thể thực hiện một biện pháp như hình bên. Nội dung của biện pháp này là A. Tái chế và tái sử dụng đồ nhựa đã dùng. B. Hạn chế các loại bao bì nhựa, túi nylon. C. Mang theo túi đựng khi đi mua sắm. D. Sử dụng vật liệu phân hủy sinh học. Câu 11. Ở điều kiện chuẩn, kim loại nào sau đây khử được ion H+ thành H2? A. Mg. B. Cu. C. Hg. D. Au. Câu 12. Pin mặt trời (pin quang điện) bao gồm nhiều tế bào quang điện làm biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện. Pin mặt trời mang đến rất nhiều lợi ích, nó được ứng dụng khá rộng rãi trong đời sống hiện nay. Có các phát biểu sau về lợi ích của việc sử dụng pin mặt trời. (1) Tạo ra được nguồn năng lượng xanh. (2) Thân thiện với môi trường. Pin mặt trời lắp đặt trên máy nhà (3) Chi phí trang bị không quá cao. (4) Sản xuất đơn giản. Số phát biểu đúng là
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 3 A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 13. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch NaCl. B. Nhúng thanh Al vào dung dịch MgCl2. C. Nhúng thanh Ag vào dung dịch FeSO4. D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3. Câu 14. Để khử hoàn toàn một lượng oxide kim loại thành kim loại cần vừa đủ V lít khí H2. Hoà tan lượng kim loại tạo thành bằng H2SO4 loãng, dư thu được V lít H2 (các khí đo cùng điều kiện). Oxide kim loại đó là A. MgO. B. Fe2O3. C. FeO. D. CuO. Hướng dẫn giải Nhận thấy kim loại Cu không phản ứng với H2SO4 loãng => loại D. MgO không bị khử bởi H2 => loại A. Oxide kim loại phản ứng với H2 và kim loại tương ứng phản ứng với H2SO4 loãng sinh ra lượng H2 tương ứng (bằng nhau) thì kim loại phản ứng với H2SO4 phải có hóa trị bằng hóa trị của kim loại trong oxide. Vậy đáp án C. Hoặc có thể viết phản ứng để chứng minh. Câu 15. Quá trình sản xuất soda bằng phương pháp Solvay không sử dụng nguyên liệu nào sau đây? A. Carbon dioxide. B. Muối ăn. C. Xút ăn da. D. Ammonia. Câu 16. Hợp chất nào của calcium là thành phần hoá học chính của quặng apatite và phosphorite, được dùng trong công nghiệp sản xuất phân bón superphosphate? A. CaCO3. B. Ca3(PO4)2. C. Ca3P2. D. Ca(OH)2. Câu 17. Kim loại được mạ lên sắt để bảo vệ sắt và dùng để chế tạo thép không gỉ (dùng làm thìa, dao, dụng cụ y tế,...) là A. Na B. Mg C. Cr D. Ca Câu 18. Xét phức chất [PtCl4(NH3)4] 2+ và [ FeF6] 3- Phát biểu nào sau đây đúng? A. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất lần lượt là 4 và 6. B. Điện tích của mỗi phức chất lần lượt là +4 và + 3. C. Nguyên tử trung tâm mỗi phức chất là Pt4+ và Fe3+ . D. Cả 2 phức chất đều ít tan trong nước. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Quan sát cấu trúc phân tử maltose dạng mạch vòng và dạng mở vòng sau: Em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu √ vào bảng theo mẫu sau đây: a) Phân tử maltose tạo bởi hai đơn vị glucose, liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của đơn vị glucose này và C4 của đơn vị glucose kia. b) Phân tử maltose còn một nhóm -OH hemiacetal.
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 4 c) Thuỷ phân maltose chỉ thu được glucose. d) Maltose không có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens. Câu 2. Zytel là một polymer được sử dụng phổ biến trong công nghiệp ô tô và điện tử. Polymer này có công thức cấu tạo như a. công thức cấu tạo của monomer tạo nên polymer trên. b. Zytel được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng các monomer tương ứng. c. Zytel thuộc loại polyester. d. Zytel có cùng thành phần nguyên tố với poly(hexamethylene adipamide). Câu 3. Một học sinh tiến hành kết tinh lại để tinh chế một chất hữu cơ rắn có nhiễm chất bẩn và vẽ lại quá trình tiến hành như ở hình bên dưới. a. Thêm dần nước nóng vào cốc chứa chất rắn chưa tinh khiết đến khi chất rắn tan hoàn toàn. b. Để nguội dung dịch để tạo thành kết tủa. Lọc lấy tinh thể chất rắn bằng phễu lọc có lót giấy lọc. c. Sau khi kết tinh lại, một số chất bẩn không tan vào dung dịch. d. Do nồng độ chất bẩn đạt đến nồng độ quá bão hoà nên chất bẩn kết tinh lại và bị lọc bỏ khỏi chất rắn kết tinh. Vì thế, chất rắn ban đầu trở nên sạch hơn. Câu 4. Thực hiện haỉ thí nghiệm liên tiếp: (1) nhỏ từ từ dung dịch NaCl vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3; (2) sau đó nhỏ thêm dung dịch NH3 đến dư vào ống nghiêm. a. Phức chất AgCl kết tủa trắng được tạo thành ở thí nghiệm (1). b. Phức chất [Ag(NH3)2] + không màu được tạo thành ở thí nghiệm (2). c. Dấu hiệu nhận biết phức chất [Ag(NH3)2] + tạo thành là kết tủa tan. d. Phức chất được tạo thành ở thí nghiệm (2) chứa bốn phối tử NH3. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.