PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 35 - File word có lời giải.docx

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 35 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………. Cho biết:  = 3,14; T (K) = t ( 0 C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); N A = 6,02.10 23 hạt/mol.  PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Đá khô (dry ice) là tên gọi của carbon dioxide ở dạng đóng băng (thể rắn). Ở điều kiện áp suất khí quyển, đá khô gặp nước sẽ chuyển sang thể khí. Người ta ứng dụng hiện tượng này của đá khô để tạo khói trong tổ chức sự kiện, giải trí, ăn uống,… Hiện tượng tạo khói của đá khô liên quan đến sự chuyển thể nào sau đây? A. Sự nóng chảy. B. Sự hóa hơi. C. Sự ngưng kết. D. Sự thăng hoa. Câu 2. Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng của vật không do thực hiện công? A. Đun nóng nước. B. Viên bi thép rơi xuống đất mềm. C. Cọ xát hai vật với nhau. D. Nén khí trong xilanh. Câu 3. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn kín? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Sử dụng các thông tin sau cho câu 4 và câu 5: Một khối khí lí tưởng được chứa trong xi lanh có pit tông di chuyển được. Khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 400 J khối khí dãn nở và đẩy pit tông di chuyển, làm thể tích của khối khí tăng thêm 0,4 lít. Biết áp suất của khối khí là Pa và không đổi trong quá trình khối khí dãn nở. Câu 4. Công mà khối khí đã thực hiện để đẩy pit tông di chuyển có độ lớn bằng A. 80 kJ. B. 160 J. C. 80 J. D. 160 mJ. Câu 5. Độ biến thiên nội năng của khối khí bằng A.  80 J. B. 400 J. C. 480 J. D. 320 J.

D. 3 mWb. Câu 14. Nếu độ lớn cảm ứng từ giảm đều từ 0,2 T xuống còn 0 T trong 0,01 s thì trong vòng dây dẫn xuất hiện suất điện động cảm ứng có độ lớn bằng A. 0,03 V. B. 3 mV. C. 0,05 V. D. 5 mV. Câu 15. Ở Việt Nam, điện áp hiệu dụng của mạng điện xoay chiều ở các gia đình thường là 220 V. Vậy điện áp cực đại của dòng điện này xấp xỉ bằng A. 440 V. B. 311 V. C. 156 V. D. 110 V. Câu 16. Số hạt neutron có trong 11,9 gam nguyên tử là bao nhiêu? Biết khối lượng mol của là 238 g/mol. A. 4,3946.10 24 hạt. B. 2,7692.10 24 hạt. C. 3,01.10 22 hạt. D. 7,1638.10 24 hạt. Câu 17. Năng lượng của Mặt Trời và các ngôi sao trong vũ trụ đều có nguồn gốc từ các phản ứng nhiệt hạch, bắt đầu từ việc đốt cháy hydrogen để tạo thành helium (được gọi là chu trình proton – proton). Xét một ngôi sao đã đốt cháy hoàn toàn hydrogen thành helium và coi rằng các hạt nhân helium tạo thành đều tham gia vào quá trình ba – alpha theo phương trình: 3.  + 7,275 MeV. Nếu khối lượng của ngôi sao vào thời điểm đó là 4.10 30 kg (khi tất cả hạt nhân trong ngôi sao đều là helium) và công suất tỏa nhiệt của ngôi sao là 3,8.10 30 W thì sau bao nhiêu triệu năm toàn bộ hạt nhân sẽ chuyển hóa hoàn toàn thành ? Lấy khối lượng nguyên tử bằng 4 amu và một năm có 365 ngày. A. 5,85 triệu năm. B. 0,65 triệu năm. C. 1,95 triệu năm. D. 2,82 triệu năm. Câu 18. Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân đang đứng yên gây ra phản ứng: . Hạt proton bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α như hình vẽ bên dưới. Cho khối lượng các hạt nhân: ; ; ; và . Động năng của hạt nhân xấp xỉ bằng A. 6,5 MeV. B. 4,4 MeV. C. 2,1 MeV. D. 2,3 MeV. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một ấm điện khi hoạt động bình thường có điện trở 100  và cường độ dòng điện qua ấm khi đó là 2,5 A. Người ta dùng ấm điện này để đun 1,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 25 C thì thời gian đun sôi nước là 15 phút. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng, nhiệt hóa hơi riêng của nước và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá lần lượt là 4200 J/(kg.K), 997 kg/m 3 , 2,26.10 6 J/kg và 334.10 3 J/kg. Công suất của ấm điện luôn không đổi. Bỏ qua sự bay hơi của nước trong quá trình đun.
a) Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra trong 2 phút là 7,5.10 4 J. b) Hiệu suất của ấm điện xấp xỉ bằng 83,75%. c) Nếu hiệu suất của ấm điện luôn không đổi thì tiếp tục đun khoảng 180 phút nữa (kể từ thời điểm nước bắt đầu sôi) nước trong ấm điện sẽ hóa hơi hoàn toàn. d) Tại thời điểm nước bắt đầu sôi, người ta ngắt điện của ấm và thả vào ấm một lượng nước đá ở 0 C và có khối lượng bằng khối lượng nước trong ấm. Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường thì nhiệt độ của hỗn hợp khi xảy ra sự cân bằng nhiệt là 50 C. Câu 2. Thanh kim loại được đặt vuông góc và có thể lăn không ma sát dọc theo hai đoạn dây dẫn trần không nhiễm từ và được nối vào nguồn điện tạo thành mạch điện nằm trong mặt phẳng nằm ngang và được đặt trong từ trường đều của nam châm chữ U như hình vẽ bên. Khoảng cách giữa hai điểm tiếp xúc của thanh kim loại với hai đoạn dây dẫn là 5 cm. Biết từ trường của nam châm hình chữ U có độ lớn cảm ứng từ bằng 0,15 T và các đường sức từ có phương thẳng đứng; nguồn điện có suất điện động , điện trở trong ; tổng điện trở của thanh kim loại và hai đoạn dây dẫn trần là 2,2 . a) Khi đóng khóa K và giữ cố định thanh kim loại thì cường độ dòng điện chạy trong mạch điện khi dòng điện ổn định là 5 A. b) Khi đóng khóa K và giữ cố định thanh kim loại thì lực từ tác dụng lên thanh kim loại có độ lớn bằng 18,75 mN. c) Khi đóng khóa K thì thanh kim loại sẽ di chuyển sang phải. d) Khi đóng khóa K và thả cho thanh kim loại chuyển động thì dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều quay của kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống). Câu 3. Một ống dây dẫn hình trụ dài gồm 1 000 vòng dây, mỗi vòng có đường kính 10 cm, được đặt trong vùng EFGH có từ trường đều có các đường sức từ song song với trục của ống dây và độ lớn của cảm ứng từ tăng đều theo thời gian với quy luật T/s và độ lớn cảm ứng từ tại thời điểm t = 0 bằng 0 T. Cho biết dây dẫn có tiết diện 0,4 mm 2 và có điện trở suất 1,75.10 8 (.m). Một tụ điện có điện dung 10 F được mắc vào mạch điện như hình vẽ. Ban đầu tụ điện chưa có năng lượng. Bỏ qua điện trở của các dây nối. a) Từ thông xuyên qua tiết diện của ống dây tại thời điểm t là (Wb). b) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ống dây có độ lớn bằng (V). c) Khi chấu 0 thông với chấu 1 thì công suất tỏa nhiệt trong ống dây dẫn xấp xỉ bằng 8,8 W. d) Khi chấu 0 thông với chấu 2 thì năng lượng mà tụ điện tích được xấp xỉ bằng J.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.