PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ SỐ 1 - GV.docx

ĐỀ SỐ 01 Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Với mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Sodium hydride NaH là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do NaH có khả năng giải phóng hydrogen. Trong sodium hydride, trạng thái oxi hoá của hydrogen là A. -2 . B. +2 . C. +1 . D. -1 . Câu 2. Mưa acid gây tác hại tới bầu khí quyển, phá huỷ môi trường sống của các loài sinh vật, cây trồng, làm xói mòn các công trình kiến trúc,... Mưa acid được tạo thành khi một số khí có trong không khí bị chuyển hoá thành các acid mạnh. Dãy gồm các khí nào sau đây đều có thể gây hiện tượng mưa acid? A. 2SO và NOx . B. CO và 2CO . C. 4CH và CO . D. 4CH và 2SO . Câu 3. Để tách curcumin từ củ nghệ Curcuma longa, người ta nghiền nhỏ củ nghệ tươi rồi ngâm trong cồn 90∘ , đun nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy phần nước lọc, loại bớt dung môi, làm lạnh và để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa màu vàng là curcumin. Hãy cho biết trong các quá trình trên người ta đã sử dụng kĩ thuật nào để lấy được curcumin từ củ nghệ tươi. A. Chiết, chưng cất và kết tinh. B. Chiết và kết tinh. C. Chiết và chưng cất. D. Chiết, chưng cất và sắc kí. Câu 4. Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây được coi là chất giặt rửa tổng hợp? A. 32 16CHCHCOONa . B. 322 77CHCHCHCHCHCOONa . C. 3223 12CHCHCHNHCl . D. 3223 10CHCHCHOSONa . Câu 5. Vinyl acetate là một monomer quan trọng để sản xuất polymer trong công nghiệp dệt may, hoá chất, dược phẩm, chất dẻo, cao su,... Quá trình điều chế vinyl acetate trong công nghiệp từ ethylene được thực hiện với sự có mặt của kim loại Pd như sau: xt,t 3222322 1 CHCOOHCHCHOCHCOOCHCHHO 2∘ Biết hiệu suất chuyển hoá ethylene thành vinyl acetate đạt 80% . Khối lượng vinyl acetate điều chế được từ 2,8 tấn ethylene ban đầu là A. 6,88 tấn. B. 3,87 tấn. C. 2,15 tấn. D. 4,30 tấn. Câu 6. Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
A. Glucose. B. Maltose. C. Cellulose. D. Fructose. Câu 7. Nhóm chức nào sau đây có nhiều trong phân tử glucose? A. Nhóm -OH . B. Nhóm -CHO. C. Nhóm =CO. D. Nhóm -COOH . Câu 8. Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch 4CuSO , sau đó thêm tiếp dung dịch carbohydrate X vào đến khi kết tủa tan hết và thu được dung dịch màu xanh lam. Chất nào sau đây không thể là chất X? A. Glucose. B. Fructose. C. Saccharose. D. Cellulose. Câu 9. Hiện nay, thuốc kháng histamine được sử dụng khá phổ biến trong điều trị dị ứng. Công thức cấu tạo của histamine như hình vẽ. Bậc amine của nguyên tử nitrogen số 2 là A. bậc một. B. bậc hai. C. bậc ba. D. bậc bốn. Câu 10. Đặt dung dịch hỗn hợp các amino acid gồm lysine, alanine, valine và glutamic acid ở pH6,0 vào trong một điện trường. Amino acid sẽ dịch chuyển về phía cực dương là A. lysine. B. glutamic acid. C. valine. D. alanine. Câu 11. Xét phản ứng: 23AgaqFeaqAgsFeaq . Cặp oxi hoá - khử của sắt trong phản ứng là A. 2Fe/Fe . B. 23Fe/Fe . C. 32Fe/Fe . D. 3Fe/Fe . Câu 12. Thuỷ ngân Hg có thể chuyển thành dạng hơi khuếch tán trong không khí, khi đó sẽ làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp và một số bệnh khác. Khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ, có thể sử dụng hoá chất nào sau đây để loại bỏ thuỷ ngân? A. Dung dịch HCl . B. Dung dịch NaOH . C. Bột lưu huỳnh. D. Bột than gỗ (chứa carbon). Câu 13. Hình ảnh sau đây minh họa tính chất vật lí nào của kim loại?
A. Tính dẫn điện. B. Tính dẫn nhiệt. C. Tính dẻo. D. Tính cứng. Câu 14. Vàng Au đơn chất tồn tại trong tự nhiên ở trong quặng vàng thường có hàm lượng vàng thấp. Để thu hồi vàng từ quặng vàng, người ta nghiền quặng, hoà tan chúng vào dung dịch KCN và liên tục sục không khí vào. Vàng bị hoà tan tạo thành phức chất: 2224Aus8KCNaqOg2HO4KAu(CN)aq4KOHaql (1) và sau đó kết tủa vàng bằng kẽm Zn : 224Zns2 KAu(CN)aqKZn(CN)aq2Aus (2) Nếu dùng 13 kg KCN thì có thể tách được bao nhiêu kg vàng từ quặng theo chuỗi phản ứng trên? Giả thiết các chất khác trong quặng không phản ứng với KCN. A. 19,7 kg . B. 6,5 kg . C. 19,5 kg . D. 26,0 kg . Câu 15. 3NaHCO được sử dụng là phụ gia thực phẩm với tên gọi baking soda, có kí hiệu là E500(ii) dùng làm chất điều chỉnh độ chua trong sốt cà chua, nước ép hoa quả,... Khi đó, 3NaHCO sẽ tác dụng với H để làm giảm nồng độ H . Vai trò của 3NaHCO trong phản ứng là A. acid. B. chất oxi hoá. C. chất khử. D. base. Câu 16. Trường hợp nào sau đây có xảy ra phản ứng hoá học? A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch NaCl 0,1M . B. Nhúng thanh Al vào dung dịch 2MgCl 0,1M . C. Nhúng thanh Ag vào dung dịch 4FeSO 0,1M . D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch 3AgNO 0,1M . Câu 17. Một thanh Mg nặng 6,0 kg được gắn vào một đường ống bằng thép chôn dưới đất sét ẩm để chống ăn mòn cho đường ống. Khi đó sẽ xuất hiện một dòng điện (gọi là dòng điện bảo vệ) có cường độ 0,03 A chạy giữa thanh Mg và đường ống. Điện lượng q của pin điện hoá được xác định bởi biểu thức: eqI.tn.F Trong đó: I là cường độ dòng điện (A); t là thời gian pin hoạt động (giây); F là hằng số Faraday, 1 eF96485Cmol; n là số mol electron trao đổi giữa hai điện cực. Biết hiệu suất bảo vệ đối với Mg là 50% . Khoảng thời gian đường ống có thể được bảo vệ bởi thanh Mg khỏi các quá trình ăn mòn kim loại là A. 25,5 năm. B. 24,5 năm. C. 20,6 năm. D. 26,8 năm. Câu 18. Cationite là một loại nhựa trao đổi cation được sử dụng để loại bỏ ion 22Ca, Mg . Khi
nước cứng đi qua cột nhựa, các ion 22Ca, Mg (kí hiệu chung là 2M ) sẽ được giữ lại và thay thế bằng các ion H,Na theo phản ứng sau: 233 2M2RSOXRSOM2X ( X là H hoặc Na Một loại cationite có % khối lượng lượng sulfur là 7,94% được sử dụng để loại bỏ các ion 22 Mg,Ca trong nước cứng. Giả sử một cột nhựa trao đổi ion trong thiết bị lọc nước gia đình có khối lượng cationite là 1,00 kg thì số mol 22Mg, Ca tối đa có thể được loại bỏ là A. 1,24 mol. B. 0,62 mol . C. 2,48 mol. D. 1,86 mol . Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 54,55%; 9,09% và 36,36% . Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 88. Mặt khác, phổ hồng ngoại (IR) cho thấy phân tử E không chứa nhóm -OH (peak có số sóng 1 3000 cm ) nhưng lại chứa nhóm 1CO1780 cm . Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH , thu được muối của carboxylic acid X và chất Y. Chất Y có nhiệt độ sôi 64,7C∘ nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol 78,3C∘ (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm ). a. Nhiệt độ sôi của E,  X và Y được xếp theo thứ tự như sau: XEY . b. Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với propanoic acid. c. Trong công nghiệp, chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.