PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHỦ ĐỀ 1. GENE VÀ SỰ TÁI BẢN DNA.pdf

1 BÀI TẬP THEO BÀI HỌC CHỨC NĂNG CỦA DNA Mang thông tin di truyền: - Thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các đơn phân nucleotide trên mạch đơn DNA là thông tin di truyền quyết định tính đặc thù của cá thể. - Các liên kết hóa học giữa các nucleotide giúp DNA bền vững, bảo quản thông tin di truyền ổn định. Truyền thông tin di truyền: - Nucleotide trên hai mạch đơn DNA liên kết nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung. Liên kết này yếu, có thể tách nhau trong quá trình tái bản DNA để tạo thành hai mạch khuôn, khi đó các nucleotide mới kết cặp với các nucleotide mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung. Nhờ tái bản, DNA truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Biểu hiện thông tin di truyền: Trình tự nucleotide của DNA biểu hiện thành trình tự nucleotide của RNA, từ đó quy định trình tự amino acid của protein → DNA có chức năng biểu hiện thông tin di truyền. Tạo biến dị: Trình tự nucleotide của DNA có khả năng biến đổi dẫn đến sự thay đổi thông tin di truyền, tạo biến dị. Biến dị di truyền là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên và tiến hóA. KHÁI NIỆM, CẤU TRÚC VÀ PHÂN LOẠI GENE Khái niệm: Gene là đoạn trình tự nucleotide trên DNA mang thông tin di truyền mã hóa RNA hoặc chuỗi polypeptide. Cấu trúc của 1 gene: - Vùng điều hòa: Có trình tự khởi động tổng hợp RNA → điều hòa lượng sản phẩm của gene. - Vùng mã hóa: Chứa thông tin di truyền quy định trình tự RNA hoặc chuỗi polypeptide. - Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc quá trình tổng hợp RNA. BÀI 1 GEN VÀ SỰ TÁI BẢN DNA PHẦ N 5 DI TRUYỀN HỌC CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chủ đề 1 I TÓM TẮT LÍ THUYẾT II
2 BÀI TẬP THEO BÀI HỌC Các loại gene: - Dựa vào chức năng: Gene cấu trúc và gene điều hòA. + Gene cấu trúc: Gene mã hóa protein có vai trò hình thành cấu trúc hoặc thực hiện một số chức năng khác nhưng không có chức năng điều hòA. + Gene điều hòa: Gene mã hóa protein có chức năng điều hòa hoạt động của gene cấu trúC. - Dựa vào cấu trúc vùng mã hóa: Gene không phân mảnh và gene phân mảnh. + Gene không phân mảnh: Vùng mã hóa chỉ có trình tự được dịch mã. + Gene phân mảnh: Vùng mã hóa gồm các đoạn trình tự được dịch mã (exon) xen kẽ các đoạn không được dịch mã (intron). TÁI BẢN DNA Khái niệm: Là quá trình tạo ra bản sao giống với phân tử DNA ban đầu. Diễn biến: - Hai mạch của DNA mẹ tách nhau, mỗi mạch làm khuôn để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung và theo chiều 5' → 3' nhờ sự xúc tác của enzyme DNA polymerase. - Một mạch được tổng hợp liên tục (mạch dẫn đầu); một mạch được tổng hợp gián đoạn gọi là đoạn Okazaki, sau đó enzyme DNA ligase nối các đoạn ngắn này thành mạch hoàn chỉnh hình thành mạch ra chậm. Kết quả: 1 phân tử DNA mẹ qua quá trình tái bản tạo ra 2 phân tử DNA con PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU PH NG ÁN LỰA CH N Câu 1. Một đoạn gene có trình tự nucleotide là 3’AGCTTAGCA5’. Trình tự các nucleotide trên mạch bổ sung của đoạn Gene trên là: A. 3’TCGAATCGT5’ B. 5’AGCTTAGCA3’ C. 5’TCGAATCGT3’ D. 5’UCGAAUCGU3’ Câu 2. Vùng kết thúc của gene nằm ở vị trí nào sau đây: A. đầu 5’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc dịch mã. B. đầu 3’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc dịch mã. C. đầu 3’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. D. đầu 5’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã III BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG I

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.