PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text UNIT 4. MY NEIBORHOOD.docx

UNIT 4. MY NEIGHBOURHOOD  LANGUAGE FOCUS  Grammar  Comparative adjectives Pronunciation  Sound /i/ and /i:/ GRAMMAR  COMPARATIVE ADJECTIVES (So sánh hơn) 1. So sánh hơn của tính từ ngắn. - Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết. Tính từ có hai âm tiết nhưng tận cùng băng -er, -ow, -y, -le cũng được xem là tính từ ngắn. - Hình thức so sánh hơn của tính từ được thành lập bằng cách: thêm -er vào sau tính từ có một âm tiết (short adjective + er) và một số tính từ có hai âm tiết có tận cùng bằng -er, - ow, -y, -le. S + be + [short adj-er] + than + noun/ pronoun Ex: This book is thicker than that one. Cuốn sách này dầy hơn cuốn kia. I am taller than he is. Tôi cao hơn anh ta. Chú ý:  Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng y, đổi y thành i rồi thêm er. happy—> happier  Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng e ta chỉ cần thêm r. late-> later  Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta viết phụ âm cuối thêm 1 lần nữa (gấp đôi phụ âm cuối) rồi mới thêm er. big —> bigger 2. So sánh hơn của tính từ dài. - Tính từ dài là những tính từ có hai âm tiết trở lên (trừ các tính từ có tận cùng bằng -er, -ow, -y, -le). - Cách thiết lập dạng so sánh hơn của tính từ. S + be + more + long adj + than + noun/ pronoun Ex: She is more beautiful than her sister. Cô ta đẹp hơn chị của cô ta. * Ngoại lệ:


guitar /gi'tɑːr/ đàn ghi ta 2. Dấu hiệu nhận biết âm /i:/ • Nhóm "ea" thường được phát âm là /i:/ với những từ có tận cùng bằng ea hoặc ea + một phụ âm. sea /si:/ biển seat /si:t/ chỗ ngồi easy /'i:zi/ dễ dàng dream /dri:m/ giấc mơ tea /ti:/ trà meal /mi:l/ bữa ăn • Nhóm "ee" thường được phát âm là /i:/ với những từ có tận cùng bằng ee hoặc ee + phụ âm hay hai phụ âm. see /si:/ thấy free /fri:/ miễn phí cheese/tfi:z/ pho mát agree /a'gri:/ đồng ý • “e" thường được phát âm là /i:/ be /bi:/ thì là ở she /ʃi:/ cô ấy we /wi:/ chúng ta Egypt /ˈiːdʒɪpt/ Ai cập secret /ˈsiːkrət/ bí mật • Nhóm "ei” phát âm là /i:/ với những từ có nhóm "ei" có một hay hai phụ âm và chỉ đi sau âm /s/ hay chữ c, s mới phát âm là /i:/. ceiling /ˈsiːlɪŋ/ trần nhà receive /rɪˈsiːv/ nhận được receipt /rɪˈsiːt/ giấy biên lai Chú ý: trong một số trường hợp khác "ei" được phát âm là /ei/, /ai/, /ea/ hoặc /e/. eight /eit/ số tám height /hait/ chiều cao heir /eə(r)/ người thừa kế (nam) • "ie" phát âm là /i:/ khi nó là những nguyên âm ở giữa một từ.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.