Nội dung text Made 0306.pdf
Trang 1/4 - Mã đề 0306 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN THI: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian: 50phút (Không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:......................................................................... SBD:..................... Mã đề thi 0306 Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Ester nào sau đây có mùi thơm của chuối chín? A. Propyl acetate. B. Isoamyl acetate. C. Isopropyl acetate. D. Benzyl acetate. Câu 2. Cho các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (aniline). Thứ tự tăng dần lực base của các chất trong dãy là A. (c), (b), (a). B. (b), (a), (c). C. (a), (b), (c). D. (c), (a), (b). Câu 3. Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng: A. Giảm nhiệt độ của phản ứng. B. Tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng. C. Giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng. D. Tăng nhiệt độ của phản ứng. Câu 4. Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là A. nhôm và đồng. B. nhôm và sắt. C. nhôm và thuỷ ngân. D. nhôm và carbon. Câu 5. Xét phản ứng phân huỷ muối carbonate của kim loại nhóm IIA: MCO3(s) o ⎯⎯→t MO(s) + CO2(g) 0 r 298 H Từ MgCO3 đến BaCO3, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng biến đổi như thế nào? A. Không đổi. B. Không có quy luật. C. Tăng dần. D. Giảm dần. Câu 6. Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp thường là A. muối sodium của acid vô cơ. B. muối sodium alkylsulfate (R-OSO3Na), sodium alkylbenzenesulfonate (R-SO3Na), .... C. muối sodium, potassium của acid béo. D. glycerol và ethylene glycol. Câu 7. Cho 2 cốc nước chứa các ion: – Cốc 1: Ca2+, Mg2+, HCO3 - . – Cốc 2: Ca2+, HCO3 - , Cl- , Mg2+ . Để khử hoàn toàn tính cứng của nước ở cả 2 cốc, người ta A. cho vào 2 cốc một lượng dư dung dịch Na2CO3. B. cho vào 2 cốc dung dịch NaOH dư. C. đun sôi một hồi lâu 2 cốc. D. cho vào 2 cốc dung dịch NaHSO4. Câu 8. Poly(vinyl acetate) có kí hiệu là PVAc, được sử dụng phổ biến là làm keo dán gỗ, keo dán giấy, ... Poly(vinyl alcohol) có kí hiệu PVOH, được dùng làm chất kết dính, sợi vinylon, vật liệu ứng dụng trong y tế, ... PVAc và PVOH được tổng hợp theo sơ đồ sau đây: Cho các nhận định sau: (a) Trong phân tử X có chứa một liên kết đôi C=C. (b) Phản ứng chuyển hóa từ PVAc thành PVOH là phản ứng tăng mạch. (c) PVOH thuộc loại polymer có mạch không phân nhánh. (d) Phản ứng điều chế PVAc từ X là phản ứng trùng hợp. Các nhận định đúng là A. (a), (c), (d). B. (a), (b), (c). C. (b), (d), (d). D. (a), (b), (d). Câu 9. Cho công thức của một số carbohydrate sau: Maltose được tạo từ các đơn vị monosaccaride nào? A. β-glucose và β-frutose. B. α-glucose và α-glucose. C. α-glucose và β-frutose. D. α-glucose và β-glucose. Câu 10. Thuyết VSEPR thường được sử dụng để dự đoán hình học phân tử, nhưng nó cũng có thể gián tiếp giải thích một số tính chất như độ phân cực, nhiệt độ sôi, hoặc khả năng tan trong nước, thông qua hình học phân tử. Thuyết VSEPR nhấn mạnh rằng hình học phân tử được quyết định bởi sự sắp xếp không gian của các cặp electron hóa trị (bao gồm cặp electron liên kết (mỗi liên kết được xem là “một cặp”) và cặp electron tự do) của nguyên tử trung tâm để giảm lực đẩy giữa chúng. Với một số trường hợp cơ bản như sau: Số cặp electron liên kết Số cặp electron tự do Tổng số cặp electron hóa trị Dạng hình học phân tử 2 0 2 Đường thẳng
Trang 2/4 - Mã đề 0306 3 0 3 Tam giác phẳng 2 1 3 Gấp khúc 4 0 4 Tứ diện 3 1 4 Chóp tam giác 2 2 4 Gấp khúc Để xem xét sự phân cực của phân tử, người ta dùng “một vector được vẽ trên liên kết, với đầu mũi tên chỉ về phía nguyên tử có độ âm điện cao hơn (từ phần mang điện tích dương (δ + ) sang điện tích âm (δ − ))”. Cho hai phát biểu về 2 phân tử CO2 và SO2 (biết số hiệu nguyên tử ZC = 4; ZO = 8; ZS = 16): (a) Phân tử CO2 có cấu trúc dạng đường thẳng và là một phân tử phân cực. (b) Phân tử SO2 có cấu trúc dạng gấp khúc và là một phân tử phân cực. Phát biểu đúng là A. Chỉ có (b). B. Cả (a) và (b) đều sai. C. Cả (a) và (b) đều đúng. D. Chỉ có (a). Câu 11. Mối quan hệ giữa tốc độ quang hợp của cây xanh theo cường độ ánh sáng, nồng độ carbon dioxide và nhiệt độ môi trường được biểu diễn bởi các đồ thị sau: Nhìn chung, khi tăng các yếu tố như cường độ ánh sáng, nồng độ carbon dioxide và nhiệt độ môi trường, tốc độ quang hợp cũng tăng. Tuy nhiên, yếu tố nào khi tăng quá mức sẽ làm cho tốc độ quang hợp giảm và dừng lại? A. Nhiệt độ. B. Cường độ ánh sáng và nồng độ carbon dioxide. C. Cường độ ánh sáng. D. Nồng độ carbon dioxide. Câu 12. Xét phức chất [PtCl2(NH3)4] 2+ và [ FeF6] 3- . Phát biểu nào sau đây đúng? A. Điện tích của mỗi phức chất lần lượt là +4 và + 3. B. Cả 2 phức chất đều ít tan trong nước. C. Nguyên tử trung tâm mỗi phức chất lần lượt là Pt4+ và Fe3+ . D. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất lần lượt là 4 và 6. Câu 13. Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột (chứa 6,85% tạp chất trơ) sẽ sản xuất được 7,21 m3 ethanol 40o (cho khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,789 g/cm3 ). Hiệu suất của quá trình sản xuất là bao nhiêu? A. 40,07%. B. 86,03%. C. 43,01%. D. 80,14%. Câu 14. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 2H2(g) + O2(g) ⎯⎯→ 2H2O(l) 0 r 298 H = -571,68 kJ Phản ứng trên là phản ứng A. Thu nhiệt. B. Không có sự thay đổi năng lượng. C. Có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. D. Tỏa nhiệt. Câu 15. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sau: (a) X → Y + CO2; (b) Y + H2O →Z; (c) T+Z→ R+X+H2O; (d) 2T+Z→ Q+X+2H2O. Các chất R, Q thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaHCO3, Ca(OH)2. B. Na2CO3, NaOH. C. Ca(OH)2, NaHCO3. D. NaOH, Na2CO3. Câu 16. Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì A. Ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl− . B. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl− . C. Ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl− . D. Ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl − . Câu 17. Khi cơ thể bị nhiễm độc kim loại nặng như chì, thuỷ ngân, cadmium,. sẽ dẫn đến rất nhiều bệnh nguy hiểm. Một số thuốc như trientine, penicillamine tạo phức chelate với kim loại nặng (như chì, thuỷ ngân hoặc đồng) từ máu và giúp loại ra khỏi cơ thể. Thông tin nêu trên là ứng dụng của phức chất trong lĩnh vực A. thực phẩm. B. hoá học phân tích. C. công nghiệp. D. y học. Câu 18. Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là A. [C6H8O2 (OH)3 ]n. B. [C6H7O2 (OH)3 ]n. C. [C6H7O3 (OH)2 ]n. D. [C6H5O2 (OH)3 ]n.
Trang 3/4 - Mã đề 0306 PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Ammonia có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất. Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen theo phương trình phản ứng: N2(g) + 3H2(g) 0 ⎯⎯⎯→ t p xt , , ⎯⎯⎯ 2NH3(g) (1) Kết quả nghiên cứu sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia vào áp suất và nhiệt độ được thể hiện trong giản đồ bên. Cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) Hiệu suất của phản ứng ở 500°C, 300 atm cao hơn hiệu suất ở 450°C, 200 atm. b) Khi tăng áp suất thì cân bằng của phản ứng (1) chuyển dịch theo chiều thuận. c) Phản ứng (1) thực hiện ở nhiệt độ cao nên là phản ứng thu nhiệt. d) Ở nhiệt độ 500°C, 250 atm, 2 mol N2 tác dụng với 3 mol H2 thu được 0,6 mol NH3. Câu 2. Một thí nghiệm điều chế butyl acetate được tiến hành như sau: – Bước 1: Cho 64mL butyl alcohol; 50 mL acetic acid “băng” (nguyên chất, liquid) vào bình cầu 200mL, sau đó cho cẩn thận, từ từ 10mL dung dịch H2SO4 đậm đặc vào thu được hỗn hợp X. – Bước 2: Cho ‘cá từ” vào bình cầu, lắp sinh hàn như hình 1, đun nóng bằng bếp đun có khuấy từ trong thời gian 3 giờ. – Bước 3: Cho toàn bộ hỗn hợp trong bình cầu vào phễu chiết, cho tiếp 50 mL nước cất vào phễu chiết, lắc đều phễu chiết, để yên vài phút để hỗn hợp tách lớp, sau đó chiết bỏ lớp dưới. Lặp lại một lần nữa. – Bước 4: Cho 50mL dung dịch bão hòa sodium hydrogencarbonate vào phễu chiết sau bước 3, lăc đều phễu chiết nhiều lần, loại bỏ lớp bên dưới. Lặp lại một lần nữa. Cho phần còn lại vào cốc 150mL. – Bước 5: Cho khoảng 2 muỗng nhỏ calcium chloride khan vào cốc sau bước 4, lắc đều. – Bước 6: Tách phần lỏng sau bước 5 (hỗn hợp Y), cho vào bình cầu và lắp sinh hàn như hình 2. Tiến hành chưng cất thì thu được butyl acetate có khối lượng là 68,1g. Cho các dữ kiện về các chất: Butyl alcohol Acetic acid (liquid) Butyl acetate Khối lượng riêng (g/cm3 ) 0,81 1,05 0,88 Cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) Hiệu suất của phản ứng ester hóa này là 67,1%. (đã làm tròn kết quả đến hàng phần chục) b) Vai trò của calcium chloride khan ở bước 5 là loại bỏ hoàn toàn nước có trong hỗn hợp. c) Công thức phân tử của butyl acetate là C7H14O2. d) Ở bước 2, lắp sinh hàn như hình 1 để hạn chế sự thất thoát các hóa chất; còn ở bước 6, lắp sinh hàn như hình 2 là để tinh chế ester. Câu 3. Trên bao bì một số sản phẩm được làm từ polimer X có kí hiệu như hình bên. a) Kí hiệu 3 mũi tên tạo vòng khép kín có nghĩa sản phẩm làm từ PVC có thể tái chế, tái sử dụng và hạn chế sử dụng tránh ô nhiễm môi trường. b) Trong công nghiệp, PVC được sản xuất từ ethylene với hiệu suất giả định cho từng bước theo sơ đổ sau: 85% 68% 79% 2 4 2 4 2 2 H H H C H C H Cl CH CHCl PVC ⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯→ = ⎯⎯⎯→ = = = Để sản xuất 1,0 tấn PVC theo sơ đồ và hiệu suất trên thì cần dùng 1,2 tấn ethylene (đã làm tròn kết quả đến hàng phần chục) c) Polymer X được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng vinyl chloride. d) Polimer X là Poly(vinyl chloride) (PVC) Câu 4. Trong một nghiên cứu nguồn gốc sự biến đổi hàm lượng khí CO2 và động học quá trình thành tạo nhũ đá trong hệ thống hang động Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng phục vụ phát triển du lịch bền vững đã xác định “mối liên hệ giữa sự hình thành thạch nhũ và nguồn gốc CO2”, được tiến hành như sau: ❖ Phân tích mối liên hệ giữa đồng vị δ 13C thạch nhũ và mẫu đá gốc (là mẫu đá vôi nguyên thủy tại khu vực hang động, chưa bị hòa tan hay tác động bởi dòng nước hoặc sinh học).