PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 200. SỞ SƠN LA - LẦN 2 (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx

SỞ GD & ĐT SƠN LA TRƯỜNG THPT ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi gồm: 05 trang KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT, LẦN 2 NĂM HỌC 2025 Môn: Vật lý Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh……………………………………………………… Số báo danh Mã đề: 202 Cho biết: π = 3,14; T(K) = t( 0 C) + 273; R = 8,31 J. mol −1 ; N A = 6,02.10 23 hạt/mol Thi ngày: 24/05/2025 (Đề đễ) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Cobalt − 60 là một chất phóng xạ phát ra tia gamma và được ứng dụng để tiêu diệt tế bào ung thư, khử trùng dụng cụ y tế, hoặc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong công nghiệp. Hạt Cobalt − 60 phân rã phóng xạ theo phương trình 60600 27280CoNiXv , hạt X được phát ra là hạt A. proton. B. neutrino. C. neutron. D. electron. Câu 2: Để giám sát quá trình hô hấp của bệnh nhân, các nhân viên y tế sử dụng một đai mỏng gồm 200 vòng dây kim loại quấn liên tiếp nhau được buộc xung quanh ngực của bệnh nhân như hình bên. Khi bệnh nhân hít vào, diện tích của các vòng dây tăng lên một lượng 50 cm 2 . Biết từ trường Trái Đất tại vị trí đang xét được xem gần đúng là đều và có độ lớn cảm ứng từ là B, các đường sức từ hợp với mặt phẳng cuộn dây một góc 30 0 . Giả sử thời gian để một bệnh nhân hít vào là 1,25 s, khi đó độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình sinh ra bởi cuộn dây trong quá trình nói trên là 2,4.10 −5 V. Giá trị của cảm ứng từ B của từ trường Trái Đất là A. B = 60μT. B. B = 56μT. C. B = 50μT. D. B = 62μT. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ? A. Sóng điện từ không lan truyền được trong chân không. B. Sóng điện từ là sóng ngang và mang năng lượng. C. Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian theo thời gian. D. Tại mỗi điểm trên phương truyền sóng, dao động của điện trường và từ trường luôn cùng pha nhau. Câu 4: Trong xi lanh động cơ có 2 lít hỗn hợp khí áp suất 1 atm và nhiệt độ 27 0 C. Pittông nén xuống làm thể tích hỗn hợp giảm bớt 1,5 lít và áp suất tăng lên thêm 8 atm. Nhiệt độ hỗn hợp khí nén bằng A. 1000 K. B. 230 K. C. 675 K. D. 570 K. Câu 5: Một bình kín chứa khí hydrogen với thể tích 0,5 m 3 và áp suất 1,013.10 5 Pa. Cho biết khối lượng mol của khí hydrogen là 2 g/mol, giá trị trung bình của các bình phương tốc độ các phân tử khí là 4.106 m 2 /s 2 . Số phân tử khí chứa trong bình là A. 5, 42.10 28 . B. 4,01.10 25 . C. 1,14.10 25 . D. 4, 11.10 25 . Câu 6: Một khối khí lí tưởng có thể tích không đổi được nung nóng sao cho áp suất của nó tăng lên. Nội năng của khối khí sẽ A. không đổi. B. tăng lên. C. giảm đi. D. tăng lên rồi giảm xuống. Câu 7: Quá trình một chất khí chuyển trực tiếp sang thể rắn được gọi là quá trình A. ngưng kết. B. hóa hơi. C. thăng hoa D. đông đặc Câu 8: Số hạt không mang điện tích trong nguyên tử silver 107 47Ag là A. 47. B. 107. C. 60. D. 154. Câu 9: Người ta biến đổi đẳng nhiệt một khối khí có thể tích là 12 lít ở áp suất 10 5 Pa sang trạng thái có áp suất 1, 5.10 5 Pa. Sau khi biến đổi, thể tích khối khí là
A. 10 lít. B. 20 lít. C. 15 lít. D. 8 lít. Câu 10: Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện chạy qua. Trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn, lấy ba điểm A, C, D cùng nằm trên đường thẳng cắt dây dẫn tại P sao cho C là trung điểm của AD như hình vẽ. Từ trường của dòng điện gây ra tại A và D có độ lớn cảm ứng từ lần lượt là 6.10 −4 T và 3.10 −4 T. Biết độ lớn cảm ứng từ tại điểm nằm trong từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, cách dây dẫn một khoảng r(m) được xác định bằng biểu thức B = 2. 10 −7 . I r (T). Độ lớn cảm ứng từ tại điểm C là r A. 4. 10 −4 T. B. 4,5. 10 −4 T. C. 9.10 −4 T. D. 4. 10 −3 T. Câu 11: Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nucleon tương ứng là A X , A Y và A Z với A X = 2A Y = 0,5A Z . Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là W lkX , W lkY và W lkZ với W lkZ < W lkX < W lkY . Các hạt nhân này được xắp xếp theo thứ tự tính bền vững giảm dần là A. X, Y, Z. B. Y, X, Z. C. Y, Z, X. D. Z, X, Y. Câu 12: Một khung dây có diện tích S gồm N vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa vectơ cảm ứng từ và mặt phẳng khung dây là α. Từ thông qua khung được tính theo công thức A. Φ = NBScosα. B. Φ = BScosα. C. Φ = NBSsinα. D. Φ = BSsinα. Câu 13: Trong một mẫu chất phóng xạ, tại thời điểm ban đầu (t = 0), mẫu chất có N0 hạt nhân. Biết hằng số phóng xạ và chu kì bán rã của chất phóng xạ này lần lượt là λ và T. Sau đó một khoảng thời gian t, số lượng hạt nhân còn lại trong mẫu chất đó (N t ) được xác định bằng biểu thức nào sao đây? A. N t = N 0 e λt . B. N t = N 0 e −λt . C. N t = t 0N.2 B. Nt = N 0 -.2 t/T Câu 14: Nhiệt kế điện tử được thiết kế sử dụng cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ. Cảm biến được kết nối với một bảng vi mạch điện tử được lập trình sẵn. Khi quá trình đo diễn ra, cảm biến sẽ thu thập thông tin, truyền đến bảng điều khiển và sau đó được hi ển thị trên màn hình kết quả đo. Nhiệt kế này hoạt động bằng cách cảm biến loại bức xạ nào? A. Bức xạ tử ngoại. B. Ánh sáng nhìn thấy. C. Bức xạ hồng ngoại. D. Tia X. Sử dụng các thông tin sau cho câu 15 và câu 16: Trong hệ thống làm mát của động cơ nhiệt, động cơ được làm mát nhờ dòng chảy tuần hoàn của nước đi vào các chi tiết cần làm mát hấp thu nhiệt và đi ra các ống làm mát để giảm nhiệt độ. Cho rằng nhiệt độ của dòng nước khi đi ra khỏi các chi tiết cần làm mát là 56 0 C. Mỗi giờ có 50 kg nước bơm qua, biết nhiệt độ của nước trước khi vào máy là 35 0 C; nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/(kg. K). Câu 15: Nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu 0 C khi qua các chi tiết cần làm mát? A. 95. B. 25. C. 21. D. 45. Câu 16: Nhiệt lượng mà nước thu vào trong mỗi giờ là A. 4389 kJ. B. 8778 kJ. C. 15048 kJ. D. 6270 kJ. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 17 và Câu 18: Máy phát điện xoay chiều một pha hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi một khung dây hoặc cuộn dây (stato) cắt qua từ trường biến thiên do chuyển động quay của nam châm (rôto), suất điện động cảm ứng sẽ xuất hiện trong cuộn dây. Suất điện động này biến thiên điều hòa theo thời gian. Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha gồm hai bộ phận chính: + Stato là phần cố định, có thể là các cuộn dây, nơi sinh ra suất điện động cảm ứng. + Rôto là phần quay, có thể là nam châm tạo ra từ trường biến thiên qua stato. Câu 17: Suất điện động cảm ứng trong cuộn dây của stato sẽ xuất hiện khi A. từ trường qua cuộn dây biến thiên. B. cuộn dây được giữ cố định.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.