Nội dung text 85. Chuyên KHTN Lần 3 - [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx
TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN HÀ NỘI Đề chính thức (Đề thi có 4 trang) ĐỀ THI KSCL LẦN 3 MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian làm bài : 50 phút Nguyên tử khối: O=16 ; H=1 ; C=12 ; N a=23 ; Cl=35,5 ; Al=27 ; N=14. Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Chất nào dưới đây không phản ứng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp? A. Methanol. B. Phenol. C. Methyl acetate. D. Acetic acid. Câu 2: Các amine 3233322CHNH,CHNHCH,CHCHNH tan nhiều trong nước. Nguyên nhân là do các amine này A. hình thành lực tương tác van der Waals lớn giữa các phân tử. B. tạo được liên kết hydrogen với nước. C. tạo được liên kết hydrogen liên phân tử với nhau. D. đều ở thể khí nên đễ phân tán vào nước. Câu 3: Kí hiệu nào dưới đây biểu diễn không đúng với cặp oxi hoá - khử? A. 22H/H . B. 23Fe/Fe . C. 222HO/2OHH . D. 2Cu/Cu . Câu 4: Curcumin được tách ra từ củ nghệ bằng phương pháp chiết và kết tinh là curcumin thô. Trong curcumin thô có chứa ba loại curcuminoid là curcumin (CUR), demethoxycurcumin (DMC) và bisdemethoxycurcumin (BDMC). Từ curcumin thô có thể tách riêng 3 loại trên bằng phương pháp sắc kí cột với pha tĩnh là silicagel và pha động là hỗn hợp của chloroform và methanol. Sơ đồ tách của ba loại curcuminoid tách ra từ một mẫu được cho dưới đây: Phát biểu nào sau đây đúng? A. CUR tan kém trong hỗn hợp chloroform và methanol hơn DMC. B. Có thể thay hỗn hợp chloroform và methanol bởi hỗn hợp benzene và nước. C. Thứ tự giảm dần độ hấp phụ bởi pha tĩnh là CUR,DMC,BDMC . D. Khoảng cách giữa các chất trong cột tỉ lệ thuận với hàm lượng các chất trong mẫu. Câu 5: Ứng dụng nào sau đây không phải là ưng dụng của glucose? A. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC . B. Tráng gương, tráng ruột phích. C. Nguyên liệu sản xuất ethyl alcohol. D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực. Câu 6: Loại nguồn điện nào sau đây có thể tái sử dụng nhiều lần bằng cách sạc điện? A. Pin mặt trời. B. Pin chanh. C. Pin "con thô". D. Acquy chì. Câu 7: Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của A. phenol. B. acid béo. C. acid vô cơ. D. acetic acid. Câu 8: Có 4 ester no, đơn chức, mạch hở đều có công thức cấu tạo dạng 25RCOOCH được kí hiệu ngẫu nhiên lần lượt là X,Y,Z,T . Độ tan của 4 ester được cho ở bảng sau: Ester X Y Z T
Câu 4: Chlorine và sodium hydroxide là hoá chất được sử dụng để sản xuất nhiều chất trung gian trong các ngành công nghiệp hoá học (polymer, bột giấy, giấy), dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, sản xuất xà phòng, luyện kim,.... Công nghệ sử dụng phổ biến để điều chế 2Cl và NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Mô hình thiết bị điện phân được thể hiện trong hình bên. Cathode được làm bằng thép và anode làm bằng than chì hoặc titanium. Dung dịch NaCl được đưa vào từ anode và được duy trì ở mức cao hơn bên cathode giúp chất lỏng chảy từ trái sang phải, ngăn không cho dung dịch NaOH chảy sang ngăn anode. NaCl trong dung dịch sau điện phân được tách khỏi NaOH phần lớn bởi quá trình cô đặc dung dịch. a) Do độ tan của NaOH lớn hơn NaCl nên khi cô đặc dung dịch, một lượng lớn NaCl sẽ bị kết tinh. b) Ở cathode, nước bị khử do thế điện cực chuẩn của cặp 222HO/HOH cao hơn Na/Na . c) Ở anode, Cl bị oxi hóa trước do thể điện cực chuẩn của cặp 2Cl/Cl nhỏ hơn của 22O,HO/OH . d) Khí X là chlorine và khí Y là hydrogen. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Trong công nghiệp, 23AlO là nguyên liệu quan trọng cho quá trình sản xuất Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy. 23AlO được tách từ quặng bauxite (thành phần chính là 232AlO2HO ) theo sơ đồ sau: Trong quá trình tách 23AlO từ quặng bauxite, 5% lượng NaOH bị hao hụt. Một nhà máy tách 23AlO bằng dây chuyển hoạt động liên tục. Mỗi ngày, lượng NaOH cần bổ sung để bù đắp lượng NaOH bị hao hụt là 1 tấn. Khối lượng 23AlO (theo tấn) mà nhà máy tách được mỗi ngày là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Câu 2: Các kim loại X, Y, Z, T được đánh số thứ tự lần lượt từ 1 đến 4 . Cho các pin điện hoá và sức điện động chuẩn tương ứng: Pin điện hóa Sức điện động chuẩn 0,32 0,46 1,24 Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử từ trái sang phải thành một bộ 4 số (Ví dụ 1324,4321, ….. ). Câu 3: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 222NO(g)O( g)2NO( g) . Trong bình phản ứng ban đầu chứa NO và 2O có tỉ lệ mol 1: 1. Ở nhiệt độ không đổi, khi giảm 50% thể tích bình phản ứng thì tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần? Câu 4: Formaldehyde là một hoá chất quan trọng, có thể điều chế bằng phương pháp dehydrogen hoá methanol: 700C,xt 32CHOH( g)HCHO( g)H( g); (1) r298H84,2 kJ Nhiệt để duy trì phản ứng (1) được lấy từ phản ứng giữa 2H với 2O của không khí theo phản ứng: 222H()1/2O()HO()ggg(2) r298H241,8 kJ Tính % thể tích methanol trong hỗn hợp methanol và không khí đưa vào để phản ứng (1) tự duy trì ở 700C . Biết rằng oxygen chiếm 20% thể tích không khí và phản ứng hết; lượng nhiệt mà nitrogen đã hấp thụ chiếm 35% lượng của phản ứng (2). (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).