Nội dung text 3. GV - ĐỀ ÔN TẬP HK II - ĐỀ SỐ 3.docx
ĐỀ ÔN TẬP HK II - ĐỀ SỐ 3 MỤC TIÊU Nắm chắc các kiến thức cơ bản. Nhớ và vận dụng được kiến thức đã học vào làm bài tập. Luyện đề để rèn kĩ năng làm bài, hỗ trợ bài kiểm tra HK II trên lớp đạt kết quả cao. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm M trong một điện trường bất kì không phụ thuộc vào A. điện tích q B. vị trí điểm M C. điện trường. D. khối lượng của điện tích q . Câu 2: Cường độ dòng điện được xác định theo biểu thức nào sau đây? A. Δ.ΔIqt B. Δ Δq I t C. Δ Δt I q D. Δ q I e Câu 3: Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Nhiệt độ của kim loại. B. Kích thước của vật dẫn kim loại. C. Bản chất của kim loại. D. Nhiệt độ và bản chất của vật dẫn kim loại. Câu 4: Công của nguồn điện là A. lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong 1 s . B. công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích bên trong nguồn điện. C. công của dòng điện trong mạch kín sinh ra trong 1 s . D. công của dòng điện khi dịch chuyển một đơn vị diện tích trong mạch kín. Câu 5: Một acquy đầy điện có dung lượng 20A.h. Biết cường độ dòng điện mà nó cung cấp là 0,5 A . Thời gian sử dụng của acquy là A. 5th B. 40th C. 20th D. 50th Câu 6: Suất điện động của một nguồn điện là 12V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích 0,5C bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó. A. 24 J B. 12 J C. 6 J D. 18 J Câu 7: Tính lực tĩnh điện tương tác giữa hạt nhân nguyên tử helium với electron nằm trong lớp vỏ
của nguyên tử này. Biết khoảng cách từ electron đến hạt nhân của nguyên tử helium là 112,94.10m , điện tích của electron là 191,6.10C . A. 72,67.10 N B. 75,33.10 N C. 187,83.10 N D. 183,92.10 N Câu 8: Tính độ lớn lực tương tác điện giữa điện tích 2,4C và điện tích 5,3C đặt cách nhau 58 cm trong chân không. A. 0,34 N B. 0,2 N C. 31,97.10 N D. 1,97 N Câu 9: Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương? A. Hình 1 B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4 . Câu 10: Cho tam giác ABC vuông tại A có 3 cmAB và 4 cmAC . Tại B ta đặt điện tích 8 14,5.10CQ , tại C ta đặt điện tích 822.10CQ . Hãy tính độ lớn của cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại A . A. 562500 V/m B. 337500 V/m C. 463849 V/m D. 562,5 V/m Câu 11: Một tụ điện như hình. Các thông số trên tụ cho biết: A. Điện tích giới hạn của tụ 100F , năng lượng giới hạn 400 V . B. Điện tích giới hạn của tụ 100F , hiệu điện thế giới hạn 400V. C. Điện dung của tụ 100F , hiệu điện thế đánh thủng tụ 400 V . D. Điện dung của tụ 100F , hiệu điện thế giới hạn 400 V . Câu 12: Ba tụ điện giống hệt nhau, mỗi tụ có điện dung 3CF , được mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ bằng A. 3F B. 9F C. 1F D. Một giá trị khác.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đơn vị của điện trở là Ω . B. Công thức tính điện trở: U R I C. Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây. D. Hệ thức của định luật Ôm: U R I Câu 14: Để xác định điện trở của một vật dẫn kim loại, một học sinh mắc nối tiếp điện trở này với một ampe kế. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một biến thế nguồn, đọc giá trị dòng điện của ampe kế, số liệu thu được được thể hiện bằng đồ như hình vẽ. Điện trở vật dẫn gần nhất giá trị nào sau đây? A. 5Ω B. 10Ω C. 15Ω D. 20Ω Câu 15: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V . Suất điện động của nguồn điện là A. E11,75 V B. E12,25 V C. E14,50 V D. E12,00 V Câu 16: Dòng điện có cường độ 2 A chạy qua một vật dẫn có điện trở 200Ω . Nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn đó trong 40s là A. 30 kJ . B. 20 kJ . C. 32 kJ . D. 16 kJ . Câu 17: Một nguồn điện một chiều có suất điện động là 10 V và điện trở trong là 1Ω . Nếu nối hai cực của nguồn điện bằng một dây dẫn có điện trở 4Ω để tạo thành mạch điện kín thì cường độ dòng điện trong mạch là A. 10 A . B. 0,1 A. C. 2 A. D. 0 A . Câu 18: Nhôm là loại vật liệu có khối lượng riêng 2,7 tấn/m 3 và khối lượng mol nguyên tử là 27 g/mol . Biết rằng mỗi nguyên tử nhôm có tương ứng 3 electron tự do. Một dây dẫn bằng nhôm