Nội dung text Đề 17 - Đáp án chi tiết.docx
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ 17 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 1: - “Would you like to take part in our voluntary club this summer?” (“Bạn có muốn tham gia câu lạc bộ tình nguyện của chúng tôi vào mùa hè này không?”) - “___________________” A. Good idea. (Ý kiến hay) B. Yes, I’d love to. (Vâng, tôi rất muốn) C. Not at all. (Không có gì) D. Thank you. (Cảm ơn bạn) Giải thích: Cấu trúc would you like….? Rủ/muốn hay ko?-> I’d love to (Tôi muốn/I’d like) Question 2: Jim and Kim are talking about music while learning. Jim: “I believe it’s great to listen to music while studying.” Tạm dịch: Jim và Kim đang nói về âm nhạc trong lúc học. Jim: “Tôi tin rằng nghe nhạc khi học là tuyệt vời.” A. I entirely agree with you (Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn) B. It’s nice of you to say so (Bạn thật tốt bụng khi nói vậy) C. Me neither (Tôi cũng không) D. I don’t agree. You can say again (Tôi không đồng ý. Bạn có thể nói lại được không?) Giải thích: Câu hỏi ý kiến, quan điểm Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 3: Her sister is _______ person I’ve ever known. A. the kind B. more kind C. the kindest D. kinder Tạm dịch: Chị gái của cô ấy là người tốt nhất tôi từng biết. Giải thích: So sánh nhất với tính từ ngắn Question 4: The competition truly turned into a celebration that left a lasting _______. A. impression B. impressive C. impressed D. impress Tạm dịch: Cuộc thi thực sự trở thành một buổi kỷ niệm để lại ấn tượng lâu dài. Giải thích: Từ loại: lasting (adj) + noun (impression) Question 5: The tourists _______ the cave should raise awareness of protecting the environment. A. to visit B. visiting C. visited D. visit Tạm dịch: Các du khách thăm hang động nên nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động/ Câu đầy đủ: The tourists who visit the cave should raise awareness of protecting the environment. Question 6: Janet often played _______ violin when she was a child. A. the B. a C. no article D. B & C are correct Tạm dịch: Janet đã thường xuyên chơi vĩ cầm khi cô ấy còn nhỏ. Giải thích: Mạo từ / the + nhạc cụ (the guitar, the piano,…)
Question 7: His father is so irritable. I don’t understand why his wife can _______ him. A. take up (chiếm) B. look out (cẩn thận) C. put up with (chịu đựng) D. make for (tạo ra) Tạm dịch: Cha anh ấy rất cáu kỉnh. Tôi không hiểu tại sao vợ ông ấy có thể chịu đựng được ông ấy. Giải thích: Cụm động từ Question 8: Please don’t forget _______ my cats. It’s three days since I gave them some nuts. A. feeding B. feed C. to feeding D. to feed Tạm dịch: Đừng quên cho mèo của tôi ăn. Đã ba ngày kể từ khi tôi cho chúng một ít hạt. Giải thích: To Vo/Gerund (Forget + to - V: quên để làm gì, Don’t forget + to -Vo: Đừng quên làm gì) Forget + Ving: quên đã làm gì Question 9: Students should study hard as much as possible, _______? A. shouldn’t they B. can they C. should he D. should they Tạm dịch: Học sinh nên học chăm chỉ càng nhiều càng tốt, phải ko? Giải thích: Câu hỏi đuôi, phủ định của should -> Shouldn’t Question 10: A number of youths frequently possess a set of earbuds because they are small, light, and _______. A. cost – effective (tiết kiệm chi phí) B. portable (mang theo được) C. moveable (di chuyển được) D. useful (hữu ích) Tạm dịch: Nhiều giới trẻ thường sở hữu một bộ tai nghe vì chúng nhỏ gọn, nhẹ và mang theo được. Giải thích: Từ vựng Question 11: You can borrow my novels _______. A. as soon as you return by next Monday B. as long as you return by next Monday C. when you returned by next Monday D. after you return by next Monday Tạm dịch: Bạn có thể mượn tiểu thuyết của tôi miễn là bạn trả tôi trước thứ 2 tới nhé. Giải thích: Liên từ (as long as: miễn là + HTĐ, TLĐ) Question 12: It wasn’t as unpleasant as I had anticipated being _______ an injection. A. given B. taken C. got D. received Tạm dịch: Nó không khó chịu như tôi đã dự đoán vì nó đã được tiêm một mũi. Giải thích: Collocation – Cụm từ cố định/ being an injection: được tiêm một mũi. Question 13: When I came to the wedding party, everyone ________ happily. A. danced B. has danced C. was dancing D. is dancing Tạm dịch: Khi tôi đến buổi tiệc cưới, mọi người đã đang nhảy rất vui. Giải thích: Sự phối hợp thì (when + QKĐ, QKTD) Question 14: The English presentation _______ by my girlfriend last Monday afternoon. A. had been done B. was done C. was doing D. did Tạm dịch: Bài thuyết trình tiếng Anh được thực hiện bởi bạn gái của tôi vào chiều thứ Hai tuần trước. Giải thích: bị động (thì QKĐ – tobe (was/were) + V3/Ved) Question 15: You are seeing a cave renowned for its beauty with ________. A. souvenirs (quà lưu niệm) B. articles (báo) C. magic (ma thuật) D. stalacties (nhũ đá)
Tạm dịch: Bạn đang thấy một hang động nổi tiếng về vẻ đẹp của nó với nhiều nhũ đá. Giải thích: Từ vựng Question 16: My niece is talented _______ playing musical instruments and dancing so well. A. with B. of C. at D. up Tạm dịch: Cháu gái tôi có tài năng chơi nhạc cụ và khiêu vũ rất tốt. Giải thích: Giới từ - talented at: có tài năng Question 17: Other members on my team have recognized that Jane wasn’t pulling her _______. A. weight B. height C. effort D. ability Tạm dịch: Các thành viên khác trong đội của tôi đã nhận ra rằng Jane không đóng góp công sức nào cả. Giải thích: Idiom – thành ngữ - pull ones weight: đóng góp công sức Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 18: A. century B. culture C. secure D. applicant Giải thích: culture, secure, applicant âm “c” phát âm là /k/ century phát âm là /s/ Question 19: A. idol B. idea C. idiot D. ideal Giải thích: idol, idea, ideal phát âm là /aɪ/ Idiot phát âm là /ɪ/ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions. Question 20: A. mindset B. anthem C. attire D. charter Giải thích: mindset, anthem, charter trọng âm chính là âm 1 attire trọng âm chính là âm 2 Question 21: A. endanger B. discover C. remember D. overload Giải thích: Endanger, discover, remember trọng âm chính là âm 2 overload trọng âm chính là âm 3 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 22: I’m not getting involved in this fundraisingscheme if it isn’t legit. A. legal B. illegitimate (không hợp pháp) C. unlawful (trái pháp luật) D. fraudulent (gian lận) Tạm dịch: Tôi không tham gia vào kế hoạch gây quỹ này nếu nó không hợp pháp. Giải thích: từ đồng nghĩa: legit = legal: hợp pháp, uy tín Question 23: The ecological consequences of a nuclear war are incalculable.
A. tremendous (to lớn) B. minuscudecule (rất nhỏ) C. devasting (tàn khốc) D. immeasurable (không thể đo lường) Tạm dịch: Hậu quả sinh thái của một cuộc chiến hạt nhân là không thể tính toán được. Giải thích: từ đồng nghĩa: incalculable = immeasurable: không thể đo lường/ không thể tính toán được Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24: I thought I had the power to make a difference in the world when I was a child, idealistic person. A. relevant (liên quan) B. active (hoạt động) C. practical (thực tế) D. thoughtless (không suy nghĩ) Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng khi tôi còn là một người trẻ, tôi có quyền lực để làm sự khác biệt trong thế giới, người mang tính lý tưởng. Giải thích: từ trái nghĩa: idealistic (lý tưởng) >< practical (thực tế) Question 25: This information is extremely important. Try not to let the cat out of the bag. A. reveal (tiết lộ) B. keep a secret (giữ bí mật) C. unmask (phơi bày) D. spill (rò rỉ) Tạm dịch: Thông tin này rất quan trọng. Đừng để lộ ra bên ngoài. Giải thích: từ trái nghĩa: let the cat out of the bag (tiết lộ) >< keep a secret (giữ bí mật) Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. Tran Manh Duc, 30, decided to quit his office job to pursue a career as a TikToker four years ago despite opposition and (26) _______ among family and friends. Within a year his income increased nearly 10-fold, and it was at this time he decided to quit his job and dedicate all his time to developing his TikTok channel. Duc then employed (27) _______ dozen staff to help him put out content on TikTok. Le Phuong Oanh, a TikToker with nearly 900,000 followers, has made it her profession for the past two years. When she was unemployed (28) _______ the Covid-19 outbreak, she turned to TikTok as a lifeline. Nguyen Cong Minh Tri, (29) _______ teaches livestream hosting there, says the desire to quit boring office jobs and the recent rise in unemployment have caused many young people to take up TikToking as a career. “These people are usually office workers, students, fresh marketing graduates, or new mothers who are looking for a (30) _______ job without the eight-hour work schedule, attendance check or KPIs.” (Adapted from Vnexpress) Question 26: A. skepticism (sự hoài nghi) B. belief (sự tin tưởng) C. encouragement (sự khuyến khích) D. trust (sự tin cậy) Giải thích: từ vựng Tạm dịch: Trần Mạnh Đức, 30 tuổi, quyết định từ bỏ công việc văn phòng để theo đuổi sự nghiệp làm TikToker từ bốn năm trước mặc dù có sự phản đối và sự hoài nghi từ gia đình và bạn bè. Trong vòng một năm, thu nhập của anh ta tăng gần 10 lần, và lúc này anh ta quyết định từ bỏ công việc và dành toàn bộ thời gian của mình để phát triển kênh TikTok.