Nội dung text 1. Bài tập bổ trợ - Unit 4 - (Vocabulary, Practice Exercises, Reading, Writing) - FILE (HS).docx
-1- UNIT 4 : REMEMBERING THE PAST A. VOCABULARY: Word Pronunciation Meaning ancient (adj) /ˈeɪnʃənt/ cổ đại, lâu đời anniversary (n) /ˌænɪˈvɜːsəri/ ngày kỉ niệm, lễ kỉ niệm barefoot (adj, adv) /ˈbeəfʊt/ chân trần basic (adj) /ˈbeɪsɪk/ cơ bản castle (n) /ˈkɑːsl/ lâu đài communal (adj) /kəˈmjuːnl/ dùng chung, thuộc cộng đồng complex (n) /ˈkɒmpleks/ khu phức hợp, quần thể deep-rooted (adj) /ˌdiːp ˈruːtɪd/ lâu đời, ăn sâu bén rễ face to face (adv) /ˌfeɪs tə ˈfeɪs/ trực tiếp, trực diện fish and chips (n) /ˌfɪʃ ən ˈtʃɪps/ món cá và khoai tây rán (món ăn truyền thống của người Anh) found (v) /faʊnd/ thành lập generation (n) /ˌdʒenəˈreɪʃn/ thế hệ monument (n) /ˈmɒnjumənt/ tượng đài observe (v) /əbˈzɜːv/ duy trì, tuân theo occupied (adj) /ˈɒkjupaɪd/ có người ở occupy (v) /ˈɒkjupaɪ/ chiếm giữ promote (v) /prəˈməʊt/ thúc đẩy recognise (v) /ˈrekəɡnaɪz/ công nhận religious (adj) /rɪˈlɪdʒəs/ (thuộc) tôn giáo structure (n) /ˈstrʌktʃə/ cấu trúc takeaway (n) /ˈteɪkəweɪ/ đồ ăn bán sẵn (để mang về) World Heritage Site /ˌwɜːrld ˈherɪtɪdʒ saɪt/ di sản thế giới magnificent (adj) /mæɡˈnɪfɪsnt/ tráng lệ, nguy nga, lộng lẫy; rất đẹp castle (n) /ˈkɑːsl/ lâu dài worship (v) ˈwɜːʃɪp/ thờ, thờ phụng, cúng bái B. GRAMMAR:
-2- THE PAST CONTINUOUS TENSE (Thì quá khứ tiếp diễn) A. Cấu trúc (Form) 1) Thể khẳng định (Possitive) Eg: a) At 8 p.m. yesterday, I was watching television. b) We were working on the computer at 3 p.m yesterday. c) We were cooking all morning because we had our friends coming for lunch 2) Thể phủ định (Negative) Eg: He wasn’t studying at that time. 3) Thể nghi vấn (Interrogative) Eg: Were you listening to music last night? Yes, I was/ No, I wasn’t B. Cách dùng (Usage): Thì Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn đạt: 1) Sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Eg: What were you doing at 7 o’clock last night? ~ I was watching TV. (Lúc 7 giờ tối qua bạn làm gì? ~ Tôi đang xem TV.) 2) Diễn đạt hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. (Dùng past continuous cho hành động kéo dài, dùng past simple cho hành động xảy đến). Eg: We were having dinner when he came. (Chúng tôi đang ăn tối thì anh ấy đến.) 3) Diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. Eg: Yesterday, he was reading a newspaper while his wife was cooking in the kitchen. (Hôm qua, anh ấy đọc báo trong khi vợ anh ấy nấu ăn trong bếp.) + At this time yesterday, I was listening to music while my brother was laying the guitar. 4) Sự việc xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ. Eg: Yesterday, he was working in the laboratory all the afternoon. (Suốt cả chiều hôm qua ông ấy đã làm việc trong phòng thí nghiệm.) C. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: Thì quá khứ tiếp diễn thường dùng với : - At + giờ + thời gian trong quá khứ. (at 5 o’clock yesterday,…) I/ she/ he/ + was + V+ing We/ you/ they + were + V+ing I/ she/ he/ + wasnot + V+ing We/ you/ they + werenot + V+ing Was I/ she/ he/ + V+ing ? Were We/ you/ they + V+ing ? Yes/ No...
-3- - At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last year,…) - In + năm (in 2001, in 1992) ; In the past II. S + wish/ wishes + V-past simple (wish + quá khứ đơn) + We use wish + past form verb when we want something now or in the future to be different. (Chúng ta sử dụng wish + động từ dạng quá khứ đơn khi chúng ta muốn một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai trở nên khác đi.) S (Chủ ngữ 1) + wish + S + V-quá khứ đơn Example: a) I wish I had enough money to travel around the world. b) I wish (that) my mother didn't have to work so hard. B. Grammar explanation: (Reference) We use wish and if only to talk about things that we would like to be different in either the present or the past. If only is usually a bit stronger than wish. ( Chúng ta sử dụng Wish và If only để nói về những điều mà chúng ta muốn thay đổi ở hiện tại hoặc quá khứ. If only thường mạnh hơn mong muốn một chút.) 1. In the present We can use wish/if only + a past form to talk about a present situation we would like to be different. ( Chúng ta có thể sử dụng Wish /if only + V- dạng quá khứ để nói về tình huống hiện tại mà chúng ta muốn trở nên khác biệt.) I wish I were rich. (But I am poor now). I can’t swim. I wish I could swim. If only she were here. (The fact is that she isn’t here). We wish that we didn’t have to go to class today. (The fact is that we have to go to class today). If only we knew what to do. He wishes he could afford a holiday. 2. In the past : We can use wish/if only + a past perfect form to talk about something we would like to change about the past. ( Chúng ta có thể sử dụng Wish/if only + V- dạng quá khứ hoàn thành để nói về điều gì đó mà chúng ta muốn thay đổi trong quá khứ.) If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi). I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam). She wishes she had had enough money to buy the house.(She didn’t have enough money to buy it). If only I had met her yesterday. (I didn’t meet her).