Nội dung text CHỦ ĐỀ 3. XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI THÀNH PHẦN VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA HỢP CHẤT TRONG MỘT CHU KÌ (File HS).doc
Câu 5. [KNTT - SBT] Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kỳ 3, acid mạnh nhất là A. H 2 SO 4 . B. HClO 4 . C. H 2 SiO 3 . D. H 3 PO 4 . Câu 6. [KNTT - SBT] Dãy nào sau đây sắp xếp thứ tự giảm dần tính base ? A. Al(OH) 3 ; NaOH; Mg(OH) 2 ; Si(OH) 4 . B. NaOH; Mg(OH) 2 ; Si(OH) 4 ; Al(OH) 3 . C. NaOH ; MgOH) 2 ; Al(OH) 3 ; Si(OH) 4 . D. Si (OH) 4 ; NaOH ; Mg(OH) 2 ; Al(OH) 3 . Câu 7. [KNTT - SBT] Dãy nào sau đây sắp xếp thứ tự tăng dần tính acid? A. H 3 PO 4 ; H 2 SO 4 ; H 3 AsO 4 . B. H 2 SO 4 ; H 3 AsO 4 ; H 3 PO 4 . C. H 3 PO 4 ; H 3 AsO 4 ; H 2 SO 4 . D. H 3 AsO 4 ; H 3 PO 4 ; H 2 SO 4 . Câu 8. [KNTT - SBT] Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p 3 . Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydrogen (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là A. RO. và RH. B.R 2 O 5 và RH 3 C. RO 3 và RH 2 . D. R 2 O 3 và RH 3 Câu 9 [CTST - SBT] Hydroxide nào có tính base mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong. A. Calcium hydroxide. B. Barium hydroxide. C. Strontium hydroxide. D. Magnesium hydroxide. Câu 10 [CTST - SBT] Hydroxide nào có tính acid mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được dùng để phân hủy các quặng phức tạp; phân tích khoáng vật hoặc làm chất xúc tác. A. Silicic acid. B. Sulfuric acid. C. Phosphoric acid. D. Perchloric acid. MỨC 3: VẬN DỤNG Câu 1. Sulfur (S) là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Cho các phát biểu sau: (a) Nguyên tử S có 2 lớp electron và có 6 electron lớp ngoài cùng. (b) Công thức oxide cao nhất của S có dạng SO 3 và là acidic oxide. (c) Nguyên tố S có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z =8). (d) Hydroxide ứng với oxide cao nhất của S có dạng H 2 SO 4 và có tính acid. Số phát biểu đúng ? A. 1. B. 2. C.3. D. 4. Câu 2. [KNTT - SGK] Sulfur (S) là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Trong các phát biểu sau: (1) Nguyên tử S có 3 lớp electron và có 10 electron p. (2) Nguyên tử S có 5 electron hoá trӏ và 6 electron s. (3) Công thức oxide cao nhất của S có dạng SO 3 và là acidic oxide. (4) Nguyên tố S có tính phi kim mạnh hơn so với nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 8. (5) Hydroxide cao nhất của S có dạng H 2 SO 4 và có tính acid. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3. Hai nguyên tố X, Y thuộc nhóm A, tạo thành hai oxide cao nhất có công thức tương tự nhau. Khi tan trong nước, các oxide này tạo dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Khối lượng nguyên tử của X nhỏ hơn của Y. Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu về X và Y là đúng. (a) X, Y là phi him. (b) X, Y là kim loai. (c) X, Y thuộc cùng một chu kì. (d) X, Y thuộc cùng một nhóm. (e) Số hiệu nguyên tử của X lớn hơn Y. (f) Số hiệu nguyên tử của X nhỏ hơn Y. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 4. Công thức hợp chất khí của một nguyên tố Y với hydrogen có dạng YH 3 . Trong công thức oxide cao nhất của Y có Y chiếm 43,66% về mặt khối lượng . Tìm công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí của Y với hydrogen: A. NH 3 , N 2 O 5 B. PH 3 , P 2 O 5 C. H 2 S, SO 3 D. P 2 O 5 , PH 3