Nội dung text CHỦ ĐỀ 2_ NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ .doc
Trang 3 A. cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính. B. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau. C. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau. D. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau. Câu 4: Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng là một số chẵn. A. Lệch bội dạng thể một. B. Lệch bội dạng thể ba. C. Thể song nhị bội. D. Thể tam bội Câu 5: Sự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là A. 2n; 2n+1; 2n-1. B. 2n+1; 2n-1. C. 2n; 2n+2; 2n-2. D. 2n ; 2n+1. Câu 6: Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến A. mất cặp và thêm cặp nucleotit. B. đảo đoạn NST. C. mất đoạn và lặp đoạn NST. D. chuyển đoạn NST. Câu 7: Sử dụng consisin để gây đột biến đa bội hóa thì phải tác động vào pha nào của chu kì tế bào? A. Pha S. B. Pha G 1 . C. Pha G 2 . D. Pha M. Câu 8: Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là A. bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng. B. tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau. C. không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ). D. hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội. Câu 9: Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo cặp tương đồng, mỗi cặp chỉ có 2 chiếc. A. Thể tam bội và thể tứ bội. B. Thể song nhị bội và thể không. C. Thể một và thể ba. D. Thể không và thể bốn. Câu 10: Khi nói về các thể đột biến lệch bội, kết luận nào sau đây là đúng? A. Ở cùng một loài, các thể ba ở các NST khác nhau có kiểu hình giống nhau. B. Theo lí thuyết, tần số phát sinh dạng đột biến thể một thấp hơn dạng thể một kép. C. Trong tế bào sinh dưỡng của thể một kép, thể không, thể ba kép, thể bốn luôn có số lượng NST là một số chẵn. D. Hầu hết các thể lệch bội được phát sinh trong quá trình sinh sản vô tính. Câu 11: Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEEE. Thể đột biến này thuộc dạng. A. thể tam bội. B. thể ba. C. thể bốn. D. thể ba kép. Câu 12: Vào thời kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc hai NST khác nhau sẽ gây ra hiện tượng : A. đột biến lặp đoạn NST. B. đột biến đảo đoạn NST. C. đột biến chuyển đoạn NST. D. hoán vị gen. Câu 13: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu soắn) có đường kính A. 300nm B. 11nm C. 30nm D. 700nm Câu 14: Khi nói về đột biến số lượng NST, kết luận nào sau đây không đúng?