Nội dung text TOÁN 5-T21.docx
1 PHIẾU BÀI TẬP TOÁN - TUẦN 21 Luyện tập về tính diện tích. Luyện tập chung Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRONG TUẦN 1. Luyện tập về tính diện tích Công thức tính diện tích một số hình Toán 5 Để tính diện tích các hình phức tạp (hình không có công thức chung tính diện tích), ta có thể tính gián tiếp (bằng tổng hay hiệu) thông qua các hình đã có công thức tính diện tích (bằng cách chia hình cần tính diện tích thành các hình đã có công thức tính diện tích sau đó tính tổng hay hiệu của các hình đó).
2 2. Hình hộp chữ nhật, hình lập phương a. Hình hộp chữ nhật Bao diêm, viên gạch có dạng hình hộp chữ nhật. Hình hộp chữ nhật có 6 mặt (như hình vẽ): hai mặt đáy (mặt 1 và mặt 2) và bốn mặt bên (mặt 3, mặt 4, mặt 5 và mặt 6) đều là hình chữ nhật. Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 3 bằng mặt 5; mặt 4 bằng mặt 6. Hình hộp chữ nhật (hình bên dưới) có: • Tám đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D, đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q. • Mười hai cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh DC, cạnh AD, cạnh MN, cạnh NP, cạnh QP, cạnh MQ, cạnh AM, cạnh BN, cạnh CP, cạnh DQ. Hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao. b) Hình lập phương Ta cũng thường gặp trong thực tế một số đồ vật như con súc sắc có dạng hình lập phương.
3 Hình lập phương có sáu mặt là các hình vuông bằng nhau. Hình Số mặt Số cạnh Số đỉnh Đặc điểm Hình hộp chữ nhật 6 12 8 Hình hộp chữ nhật có 6 mặt : hai mặt đáy và bốn mặt bên. Hai mặt đối diện của hình hộp chữ nhật luôn bằng nhau Hình lập phương 6 12 8 Có sáu mặt là các hình vuông bằng nhau. 3. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật a) Diện tích xung quanh Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). Xây dựng công thức: Một hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao h Công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhất: S xq = (a + b) × 2 ×h b) Diện tích toàn phần Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy. Xây dựng công thức: Một hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao h Công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhất: S tp = S xq + a × b = (a + b) × 2 ×h + a × b Lưu ý: Đối với những bài toán yêu cầu tính các mặt cần sơn của một chiếc hộp không nắp có dạng hình hộp, ta chỉ tính diện tích của 5 mặt bao gồm 4 mặt bên và 1 mặt đáy.
4 B. BÀI TẬP THỰC HÀNH I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Biết chu vi hình tròn là 7,536m. Tính diện tích hình tròn đó. A. 24,5226m B. 24,6216m C. 24,5218m D. 24,5216m Câu 2: Cho hình chữ nhật ABCD ( như hình vẽ). Diện tích hình tứ giác BMND là: A. 27m 2 B. 81m 2 C. 162m 2 D. 189m 2 Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Hình hộp chữ nhật có hai kích thước: chiều dài vào chiều rộng Hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Hình lập phương có sáu mặt là các hình vuông bằng nhau. Hình lập phương có bốn mặt là các hình vuông bằng nhau. Câu 4: Tìm giá trị của X biết: 1,2:X2,3:X5 A. 0,7 B. 7,2 C. 72 D.0,072 Câu 5: Đúng ghi Đ, Sai ghi S: Một khu đất có dạng như hình vẽ. Biết: AB25m;NC15m;AM32m;MD19m a) Diện tích mảnh đất hình thang ABCM là 2080m 2 b) Diện tích mảnh đất hình tam giác CMD là 380m 2 c) Diện tích cả khu đất là 1420m 2 d) Diện tích mảnh đất hình thang ABCM là 2080m 2 e) Diện tích mảnh đất hình tam giác CMD là 380m 2 f) Diện tích cả khu đất là 1420m 2 Câu 6: Diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật là 3,2m 2 , chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là 10dm. Tính chu vi đáy của hình hộp đó. A. 32dm B. 3,2dm C. 11dm D. 23dm Câu 7: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên. A. 20,7cm 2 B. 42,688cm 2 C. 41,4cm 2 D. 41,4cm 5,8cm 2,3cm 3,2cm 6m 9m 12m 18m N M DC BA