Nội dung text 2024-2025 HSG 10 Hà Tĩnh - File giải.docx
Giáo Viên: Thầy Nguyễn Quốc Dũng Gia Lai – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 4 x23242FeS(6x3)Br(16x6)KOH2Fe(OH)(12x6)KBr2xKSO Tỉ lệ 2 2 Br HO n96x39 n88x8 x1 3. Đun nóng hỗn hợp sulfur và AgF ở 125 o C thu được khí A 1 có tỉ khối hơi so với helium bằng 25,5 . Khi đun nóng A 1 phân hủy tạo thành sulfur và khí A 2 . Đun nóng A 2 với ClF ở 380C được khí A 3 chứa ba loại nguyên tố. A 3 bị khử quang hóa với H 2 tạo ra chất lỏng A 4 không phân cực, không chứa chlorine. Phần trăm khối lượng sulfur trong 23A, A và 4A lần lượt là 29,630% ; 19,692% và 25,197% . Mỗi phân tử 2A và 3A chỉ chứa một nguyên tử sulfur. Xác định và vẽ cấu trúc của 123A, A, A và 4A . Hướng dẫn giải Ta có: A1M102gam/mol Từ phản ứng: 125C 1SAgFA 1A có dạng xy1SF32x19y102x2;y2 A là 22S F 0 t A2122M108gam/mol;A SA A là 4SF 380C 43SFClFA chứa 3 nguyên tố; A335M162,5(gam/mol)A:SFCl 3A bị khử quang hoá với 24H A không phân cực, không chứa clo. Trong 4A có S% m25,197% ; Nếu 4A chứa 1 nguyên tử S thì A4M127gam/mol 5SF (số lẻ electron) Để không phân cực phải dimer hoá 4A là 210S F Câu 5. (2,5 điểm) 1. Dựa vào giá trị năng lượng liên kết hãy giải thích, ở điều kiện thường, đơn chất nitrogen tồn tại dạng 2N có một liên kết ba mà không tồn tại dạng 4N (các nguyên tử N được sắp xếp trên bốn đinh của một tứ diện đều và liên kết với nhau bằng các liên kết đơn). Hướng dẫn giải * Xét các quá trình: (1) (g)(g)(g)1NN2NNNNHE946 kJ/molN473 kJ/molN 4N (g)N N N N(2) 1 r2NN4H6E6163 kJ mol978 kJ/mol N244,5 kJ/mol N Nhiệt tỏa ra do sự hình thành (g)NN trên mỗi mol nguyên tử N là lớn hơn nhiệt tỏa ra do sự hình thành 4( g)N tứ diện trên mỗi mol nguyên tử N nên phân tử 2N bền hơn phân tử 4N và nitrogen ưu tiên tồn tại ở dạng đơn chất 2N .