PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text LY THUYET CHUYEN DE LUYEN THI VAO 6.doc

LÝ THUYẾT CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 6 STT CÁC CHUYÊN ĐỀ 1 Articles (A, an, the) 2 Single & Plurals Nouns 3 Pronouns 4 To be 5 This/ that/ these/ those 6 There is/ there are 7 Possessive 8 The imperative 9 Have got/ has got 10 Preposition of place, time. 11 Question words 12 How much – How many 13 Verbs of liking (Like/ Love/ Hate/ want ) 14 Modal verbs 15 Tenses 16 Expression of quantity 17 Tag question 18 Too/ so – Either/ Neither 19 Too…to/ enough…to/ so…that/ such…that 20 Adjective, Adverbs, Comparision.
1. ARTICLES : a. THE: dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.  Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất EG: The Earth Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó EG: I see a cat. The cat is chasing a mouse.  TRước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề EG: The girl whom I met yesterday is kind. Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu EG: Please pass the jar of honey. My brother is cooking in the kitchen . Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ. EG: She is the best person in the world. The + danh từ số ít: tượng trưng  cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật EG: The dolphin is in danger of extinction. The đứng trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định EG: The rich, the Kinh The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền EG: The United States. The + of + danh từ EG: The North of Vietnam ( Northern Vietnam) The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình EG: The Browns Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng. EG: They went to the school to see their children. b. A, an
“a” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm EG: a pen. note : a university, a one-legged man chân, a European “an” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm EG: an apple , an ant note : an hour “an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm EG: an X-ray 2. SINGULAR & PLURAL NOUNS. Danh từ đếm được có hai dạng là danh từ số ít và danh từ số nhiều + Danh từ số ít: a book, a pen… + Danh từ số nhiều: books, pens… Cách thành lập danh từ số nhiều: - Hầu hết các danh từ số nhiều được thành lập bằng cách thêm s vào sau danh từ số ít. (Eg: cats, chairs…) - Nếu danh từ có tận cùng bằng x, sh, ch, s, ta thêm es (Eg: couches, glasses…) - Nếu danh số từ có tận cùng bằng phụ âm + y, ta đổi y thành i rồi thêm es  (Eg: butterfy → butterflies…) - Nếu danh từ có tận cùng bằng f, fe, ta thay f, fe bằng v rồi thêm es  (Eg: wife → wives – những bà vợ…) - Nếu danh từ có tận cùng bằng phụ âm + o, ta thêm es  (Eg í dụ: potato → potatoes…) - Nếu danh từ có tận cùng bằng nguyên âm + o, ta thêm s  (Eg: kangaroo → kangaroos…) Một số danh từ bất quy tắc: a man ⇒ men (những người đàn ông) a woman ⇒ women (những người phụ nữ) a child ⇒ children (những đứa trẻ) a mouse ⇒ mice (những con chuột) a deer ⇒ deer (những con hươu) tooth ⇒ teeth (những chiếc răng) foot ⇒ feet (những bàn chân) 3. PRONOUNS.
Đại từ là từ được dùng để thay thế cho danh từ trong câu. Với các chức năng sử dụng khác nhau, đại từ trong tiếng Anh có thể được chia thành các loại đại từ như sau: Đại từ nhân xưng chủ ngữ (subject pronoun), đại từ nhân xưng tân ngữ (object pronoun), đại từ sở hữu (possessive pronoun), đại từ nghi vấn (interrogative pronoun), đại từ đại từ chỉ định (demonstrative pronoun) đại từ bất định (indefinite pronoun)….. Đại từ nhân xưng chủ ngữ Đại từ nhân xưng tân ngữ Đại từ sở hữu I You He/ She/ It We You They Me You Him/ Her/ It Us You Them Mine Yours His/ Hers/ Its Ours Yours Theirs  a. Đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subject pronouns) Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu (Chủ ngữ là chủ thể gây ra hành động), hoặc đứng sau động từ be, và sau các trạng từ so sánh như than, as, that... We are going to the supermarket this evening.           She has worked for that company since 1990.           * Lưu ý: + Ngay sau các ngôi số nhiều như we, có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì.   + We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau:  + Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ.  + All và Both đứng sau động từ to be, trước tính từ  + Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...)  b. Đại từ nhân xưng tân ngữ (Object pronouns) - Đại từ nhân xưng tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ nghĩa là đứng đằng sau động từ hoặc giới từ.(Tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động).

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.