PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Unit 5. GV.doc

UNIT 5 : AMBITION 5A 1. job /dʒɒb/ (n): công việc 2. architect /ˈɑːkɪtekt/ (n): kiến trúc sư 3. dentist /ˈdentɪst/ (n): nha sĩ 4. hairdresser /ˈheədresə(r)/ (n): thợ làm tóc 5. paramedic /ˌpærəˈmedɪk/ (n): nhân viên y tế 6. pilot /ˈpaɪlət/ (n): phi công 7. receptionist /rɪˈsepʃənɪst/ (n): nhân viên lễ tân 8. travel agent /ˈtræv.əl ˌeɪ.dʒənt/ (n): đại lý du lịch 9. waiter /ˈweɪtə(r)/ (n): bồi bàn 10. creative /kriˈeɪtɪv/ (adj): sáng tạo 11. challenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/ (adj): thách thức 12. tiring /ˈtaɪərɪŋ/ (adj): mệt mỏi 13. repetitive /rɪˈpetətɪv/ (adj): lặp đi lặp lại 5B 1. anxious /ˈæŋkʃəs/ (adj): lo lắng 2. interview /ˈɪntəvjuː/ (n): phỏng vấn 3. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ (adj): thú vị 4. boring /ˈbɔːrɪŋ/ (adj): nhàm chán 5. promise /ˈprɒmɪs/ (v): hứa 6. far /fɑː(r)/ (adj): xa 7. rain /reɪn/ (n): mưa 8. wet /wet/ (adj): ướt 9. lend /lend/ (v): cho mượn 10. storm /stɔːm/ (n): bão 5C 1. builder /ˈbɪldə(r)/ (n): người xây dựng 2. feet /fiːt/ (n): đôi chân 3. majority /məˈdʒɒrəti/ (n): số đông 4. journalist /ˈdʒɜːnəlɪst/ (n): nhà báo 5. gardener /ˈɡɑːdnə(r)/ (n): người làm vườn 6. estate agent /ɪˈsteɪt ˌeɪ.dʒənt/ (n): đại lý bất động sản 7. conflict /ˈkɒnflɪkt/ (n): xung đột 8. groundskeeper /ˈɡraʊndzkiːpə(r)/ (n): người giữ đất 9. photographer /fəˈtɒɡrəfə(r)/ (n): nhiếp ảnh gia 10. surfing instructor /sɝːf ɪnˈstrʌk.tɚ/ (n): người hướng dẫn lướt sóng 5D
1. mission /ˈmɪʃn/ (n): nhiệm vụ 2. ambitious /æmˈbɪʃəs/ (adj): tham vọng 3. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ (n): đại học 4. degree /dɪˈɡriː/(n) (n): bằng cấp 5. police officer /pəˈliːs ˌɑː.fɪ.sɚ/ (n): cảnh sát viên 6. arrest /ə'rest/  (v): bắt giam 7. chef /ʃef/ (n): đầu bếp 5E 1. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích 2. furthermore /ˌfɜːðəˈmɔː(r)/ (adv): hơn nữa 3. background /ˈbækɡraʊnd/ (n): nguồn gốc 4. decision /dɪˈsɪʒn/ (n): quyết định 5. sport /spɔːt/ (n): thể thao 6. semi-professional /ˌsemi prəˈfeʃənl/ (adj): bán chuyên nghiệp 7. opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ (n): cơ hội 5F 1. manage /ˈmænɪdʒ/ (n): quản lý 2. agree /əˈɡriː/ (v): đồng ý 3. reporter /rɪˈpɔːtə(r)/ (n): phóng viên 4. manufacturer /ˌmænjuˈfæktʃərə(r)/ (n): nhà sản xuất 5. participate /pɑːˈtɪsɪpeɪt/ (v): tham dự 6. advice /ədˈvaɪs/ (n): lời khuyên 7. fantastic /fænˈtæstɪk/ (adj): tuyệt vời 8. interested /ˈɪntrəstɪd/ (adj): quan tâm 5G 1. uniform /ˈjuːnɪfɔːm/ (n): đồng phục 2. busy /ˈbɪzi/ (adj): bận rộn 3. fresh air /freʃ er/ (n): không khí trong lành 4. hard /hɑːrd/ (adj): chăm chỉ 5. friendly /ˈfrendli/ (adj): thân thiện 6. sales /seɪlz/ (n): bán hàng 5H 1. charity /ˈtʃærəti/ (n): từ thiện 2. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ (n): tình nguyện viên 3. steward /ˈstjuːəd/ (n): người quản lý 4. bad /bæd/ (adj): tệ 5. sociable /ˈsəʊʃəbl/  (adj): hòa đồng 6. experience /ɪkˈspɪəriəns/ (n): kinh nghiệm
7. fair /feə(r)/ (n): hội chợ 5I 1. positive /ˈpɒzətɪv/ (adj): tích cực 2. formal /ˈfɔːml/ (adj): trang trọng 3. material /məˈtɪəriəl/ (n) (n): vật liệu 4. energetic /ˌenəˈdʒetɪk/ (adj): năng lượng 5. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (adj): đáng tin 6. moreover /mɔːrˈəʊvə(r)/ (adv): hơn nữa Review Unit 5 1. subject /ˈsʌbdʒɪkt/ (n): môn 2. angry /ˈæŋɡri/ (adj): tức giận 3. competitor /kəmˈpetɪtə(r)/ (n): đối thủ cạnh tranh 4. entrepreneur /ˌɒntrəprəˈnɜː(r)/ (n): doanh nhân 5. famous /ˈfeɪməs/ (adj): nổi tiếng 6. physically /ˈfɪzɪkli/ (adv): thể chất 7. firefighter /ˈfaɪəfaɪtə(r)/ (n): lính cứu hỏa 8. suitable /ˈsuːtəbl/(adj) (adj): phù hợp 9. request /rɪˈkwest/ (n): yêu cầu 10. perform /pəˈfɔːm/ (v): thực hiện GRAMMAR 1.Will, be going to 2.The first conditional 3.Defining and nondefining relative clauses 1.Will, be going to Cấu trúc Be going to là gì? Khái niệm Cấu trúc Be going to mang nghĩa là “sẽ”, nó được sử dụng nhằm diễn tả một việc có dự định, kế hoạch cụ thể sẽ xảy ra trong tương lai, cụ thể là tương lai gần. Ví dụ:  I am going to visit my grandmother at weekend. (Tôi sẽ đi thăm bà ngoại vào cuối tuần này) Việc “Tôi” đi thăm bà ngoại là đã có kế hoạch, dự định từ trước, đây là tương lai gần nên ta sử dụng cấu trúc “am going to” để diễn tả hành động đó. Cấu trúc Be going to ở các dạng câu khác nhau   DẠNG KHẲNG ĐỊNH DẠNG PHỦ ĐỊNH DẠNG NGHI VẤN CẤU TRÚC S + be going to + V S + be + not + going to + V Be + S + going to + V VÍ DỤ  I’m going to travel the London this month. (Tôi  He isn’t going to buy a house next month. (Anh ấy sẽ  Are you going to sell this house? (Bạn định bán
sẽ đi du lịch London vào tháng này.)  He’s going to buy this car. (Anh ấy sẽ mua chiếc xe này) mua nhà vào tháng sau)  We aren’t going to play volleyball this weekend. (Chúng tôi sẽ không chơi bóng chuyền vào cuối tuần này) ngôi nhà này à?)  Are you going to plant an orange tree in the yard? (Bạn định trồng một cây cam trước sân à?) LƯU Ý Sau be going to luôn là động từ nguyên thể.     Cấu trúc Be going to có những cách sử dụng những cách sửu dụng nào? Được sử dụng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Ví dụ:  I’m going to have a talk show on the weekend. (Tôi sẽ có một buổi tọa đàm vào cuối tuần.)  She is going to hold the class meeting tomorrow. (Cô ấy sẽ tổ chức họp lớp vào ngày mai.) Được sử dụng khi người nói muốn dự đoán một điều gì đó. (Khả năng xảy ra là cao và có dự định từ trước). Ví dụ:  Look! It’s going to be rainy. (Nhìn kìa! Trời sẽ mưa đó.)  A fierce storm! The water isn’t going to recede until the storm stops. (Cơn bão lớn quá! Nước sẽ không rút cho đến khi con bão dừng lại.) Được dùng để nói về một dự định trong quá khứ nhưng chưa được thực hiện.( be sẽ có dạng là was hoặc were.) Ví dụ:  Yesterday I was going to play badminton. (Hôm qua, tôi đã định đi chơi cầu lông.)  He was going to eat sandwiches yesterday. (Anh ấy đã định ăn sandwiches ngày hôm qua.) Lưu ý: was/were going to là cấu trúc mang ý nghĩa cụ thể và không phải thì quá khứ đơn hay bất kỳ thì nào trong tiếng Anh. Cấu trúc Be going to và Will khác nhau như thế nào? a/ Khi ra quyết định BE GOING TO WILL Dùng để diễn tả những kế hoạch, dự định đã được lên từ trước đó. Dùng để diễn tả những quyết định về hành động trong tương lai bộc phát tại thời điểm nói. ➥ Ví dụ:  We are going to travel to Ha Noi cave after your semester. (Chúng tôi sẽ tới Ha Nội sau học kì của bạn)  Too tired! We will travel to Ha Noi after your semester. (Quá mệt mỏi rồi. Chúng ta hãy đến Hà Nội sau học kì của bạn) b/ Khi dự đoán BE GOING TO WILL Dùng để diễn tả những dự đoán chắc chắn đã có cơ sở và sự phân tích. Dùng để diễn tả những dự đoán chủ quan, thường đi kèm với những động từ think, hope, believe, assume…

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.